Bài tập về di truyền ở người

Có các dạng chủ yếu:

§ Đột biến thể dị bội

§ Đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X ở dạng sơ đồ phổ hệ

§ Gen nằm trên NST thường dạng sơ đồ phổ hệ

§ Đồng sinh

 

ppt71 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài tập về di truyền ở người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 thường m : mù màuBước 2: Biện luận- Cha bình thường KG XMY- Mẹ bình thường KG XMX - Con gái Tớc nơ và mù màu KG XmOCon gái phải nhận giao tử Xm (n) từ mẹ và giao tử O ( n-1) từ cha Cha khi giảm phân cặp NST XMY không phân li  2 loại giao tử đột biếnGT XMY ( n + 1)GT O ( n – 1) Mẹ KG XMXm giảm phân bình thường sinh giao tử XM và giao tử Xm Giao tử O (n – 1) của cha gặp giao tử Xm (n) của mẹ  hợp tử XmO (2n – 1): con gái Tớc nơ và mù màuBước 3 :Sơ đồ lai kiểm chứngP XMY x XMXmG XMY,O x XM, XmCon gái XmO (2n – 1)Tớc nơ và mù màuBài 2 : Một bé trai có cổ ngắn, gáy rộng và dẹp, mắt xếch, cơ thể chậm phát triển, ngu đần. Làm tiêu bản NST thấy 2n = 47Bé mắc bệnh gì ? Giải thích nguyên nhân sinh bệnhGiải: Nhận định bài toán: Bé trai mắc hội chứng Đao Do có 3 NST số 21(2n + 1) = 47 NST- Đa số trường hợp con mắc bệnh Đao là do mẹ- Mẹ khi giảm phân cặp NST 21 không phân li tạo ra 2 loại giao tử đột biến: Giao tử (n + 1) chứa 2 NST 21 và giao tử (n – 1) thiếu NST 21 Giải thích nguyên nhân sinh bệnh- Cha giảm phân bình thường sinh giao tử (n) chứa 1 NST 21 - Giao tử mẹ (n + 1) x Giao tử cha (n)  hợp tử (2n + 1) có 3 NST 21  Bệnh Đao - Sơ đồ lai kiểm chứng ( Học sinh tự làm )Bài 3 :Sơ đồ sau đây là một nhánh của phả hệ về một bệnh di truyền ở người . Bệnh này gây ra do gen trội hay lặn nằm trên NST nào ? Giải thíchNữ bệnh31245Giải Nhận định bài toán : Bài lai một tính Sơ đồ phả hệ - Bố và mẹ (1)& (2) không bệnh sinh ra con (3) bệnh- Gen gây bệnh nằm trên NST thường vì không có hiện tượng di truyền chéo: mẹ (3) bệnh sinh ra con trai (5) không bệnh Biện luận :* Bệnh này gây ra do gen lặn vì : Qui uớc genA : Bình thườnga : Bệnh(1),(2) bố mẹ bình thường A_ sinh con gái (3) bệnh- Con gái (3) bệnh KG aa đã nhận đồng thời giao tử a từ bố và mẹ (1),(2) KG Aa- (4) nam bình thường KG chưa xác định AA hay Aa- Con trai (5) bình thường A_ nhận từ mẹ (3) giao tử a (5) KG AaBài 4 :Ở người gen a nằm trên NST giới tính X qui định bệnh máu khó đông. Gen A : bình thường. a) Nếu con gái 4 lấy chồng bình thường thì xác suất đẻ con trai bị bệnh là bao nhiêub) Nếu con gái 5 lấy chồng bị bệnh thì xác suất đẻ con trai bị bệnh là bao nhiêu Sơ đồ phả hệ: Nam bình thường Nam bị bệnhNữ bình thường123456Nhận định bài toán : Trước tiên phải tìm KG của mẹ (1) Từ đó tìm KG của (4) và (5) Như vậy mới xác định được con trai của II2 và II3 Bước1: Biện luận Gen A : bình thường a : bệnh Mẹ (I1) bình thường XAX sinh con trai (6) bệnh XaY - Con trai (6)nhận GT Xa từ mẹ (1)KG XAXa- Con gái (4) và (5) bình thường XAX đã nhận XA từ cha (2) (XAY)- Con gái (4) và (5) có thể nhận từ mẹ GTA hay GT a - Con gái (4) và (5) có KG XAXA hay XAXaa) 4 lấy chồng bình thường KG XAY TH1: 	 4 XAXA x XAYGT XA x XA,YCon XAXA : XAY (con trai không bệnh)TH2 4 XAXa x XAYGTXA,Xa x XA,YCon XAXA : XAXa : XAY : XaY	( 25% con trai bệnh )b) 5 lấy chồng bệnh XaYTH15 XAXA x XaY GT XA x Xa,YCon XAXa : XAY	( con trai không bệnh)TH25 XAXa x XaY GTXA,Xa x Xa,YCon XAXa : XaXa : XAY :XaY (25% con trai bệnh)Con trai bệnh hay không bệnh hoàn toàn phụ thuộc vào mẹBài 5 :Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X. Máu đông bình thường do gen A.Trong 1 gia đình, bố và con trai bênh máu khó đông. Mẹ và con gái máu đông bình thường nhưng có gen gây bệnh .Nếu cho rằng gen gây bệnh đã truyền từ bố cho con trai và từ mẹ cho con gái có đúng không? Giải thích.Giải Biên luận- Bố, con trai bệnh KG XaY - Con trai bệnh đã nhận giao tử Y từ bố và giao tử Xa từ mẹ (XAXa)- Mẹ, con gái bình thường có gen gây bệnh XAXa - Bố XaY đã truyền gen bệnh a qua giao tử Xa cho con gái.- Vậy bố không truyền gen bệnh cho con trai- Mẹ không truyền gen bệnh cho con gáiSơ đồ lai :P XAXa x XaYG XA,Xa x Xa,YCon gái XAXa XaY Con traiBài 6 :Một phụ nữ kể về gia đình bà ta như sau: “Ông ngoại tôi bị bệnh mù màu, còn bà ngoại và bố mẹ tôi thì không. Em trai tôi bị mù màu còn chị cả và tôi thì không . Chị tôi lấy chồng bình thường, sinh được 2 con gái bình thường và 1 con trai bị mù màu. Chồng tôi và con trai tôi thì không.a) Hãy lập sơ đồ phả hệ của gia đình nàyb) Gen qui định bệnh mù màu là trội hay lặn? Có liên kết với giới tính hay không? c) Xác định kiểu gen của những người trong gia đình nói trênGiải : Kí hiệu Nam bình thườngNam bệnhNữ bình thườngNữ bệnhVẽ sơ đồ phả hệ:12345678910111213b) Gen gây bệnh mù màu là gen lặn vì:- Mẹ và cha (3) và (4) không bệnh- Sinh con (7) bị bệnh- Gen gây bệnh mù màu nằm trên NST X vì có hiện tượng di truyền chéo- Ông ngoại (1) truyền gen bệnh cho mẹ (3) - Mẹ (3) truyền gen bệnh cho con trai (7) Qui ước gen - m : mù màu- M : bình thường Xác định kiểu gen của từng người- (1), (7), (10): nam mù màu KG XmY- (4), (9), (5), (13): nam bình thường KG XMY- (3) nữ bình thường XMX phải nhận GT Xm từ bố (1) (3) KG XMXm- (6) Nữ bình thường XMX sinh con trai (10) XmY : nhận Xm từ mẹ (6)  (6) có KG XMXm- (8) nữ bình thường XMX : đã nhận từ bố (4) XM nên có thể nhận từ mẹ (3) XM hay Xm  KG (8) : XMXM hay XMXm- (11), (12) nữ bình thường XMX tương tự như (8)  kiểu gen (11), (12) XMXM hay XMXm Bài 7:Bệnh đái tháo đường trong 1 dòng họ như sau12345678910111213a) Bệnh do gen trội hay lặn? Gen bệnh nằm trên NST nào?b) Xác định kiểu gen những người trong phả hệa) Bệnh gây ra do gen lặn vì:- Bố và mẹ (1và 2) không bệnh sinh ra con (4) bị bệnh. - Gen gây bệnh nằm trên NST thường vì không có hiện tượng di truyền chéoGiải - Mẹ (4) bị bệnh sinh con trai (10) không bệnhb)  Qui ước gen- A bình thường- a bệnh- (4), (6), (10), (11) : bệnh KG aa- (1), (2) : bình thường KG A_ sinh con (4) bệnh (aa) đã nhận đồng thời từ (1) và (2) giao tử a (1), (2) KG : Aa- (3) bình thường có KG A_ sinh con (9) bệnh (aa) nhận GT a từ (3) KG (3) :Aa- (7), (8) bình thường KG A_ sinh con (11) bệnh (aa) KG (7), (8) :Aa- (10) Bình thường KG A_ nhận từ mẹ (4) giao tử a KG (10) Aa - (12), (13), (5) bình thường KG A_ có bố mẹ mang gen bệnh KG (12), (13), (5) AA hay AaBài 8Một người mắc bệnh máu khó đông có một người em trai sinh đôi bình thường. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST giới tính Xa) Hai người này sinh đôi cùng trứng hay khác trứngb) Người mắc bệnh này là gái hay trai. Giải thích, viết kiểu gen của cặp sinh đôi trên và của người mẹ về bệnh này.Giải Bước 1 : Qui ước gen- H bình thường- h máu khó đônga)- Con trai bình thường KG XHY - Người mắc bệnh KG Xh_- 2 người này có KG khác nhau- Đây là cặp sinh đôi khác trứngBước 2 : Biện luậnb)- Sinh đôi khác trứng thường khác giới tính - Người mắc bệnh là gái (đa số trường hợp) - Tuy nhiên một số ít trường hợp họ cùng giới tínhTH1 :Người mắc bệnh là gái- Chị gái KG XhXh : nhận Xh từ mẹ- Em trai KG XHY : nhận XH từ mẹ - Người mẹ KG XHXhTH2Người mắc bệnh là trai- Anh trai KG XhY : nhận Xh từ mẹ - Em trai KG XHY : nhận XH từ mẹ- Người mẹ KG XHXhSơ đồ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người: 1   2                 IIIIIIIV112354123456ABOBAABBB1234657Bài 9 Bệnh này do gen trội hay lặn ? Nằm trên nhiễm sắc thể nào ? Giải thích ?b.Hãy tìm kiểu gen của từng nhân vật có ghi nhóm máu ? Biết A, B, AB,O là các nhóm máu ? Bố (III 2) , mẹ ( III 3)không bệnh sinh ra con gái (IV 1) bệnh  bệnh gây ra do gen lặn . Con gái ( IV 1) bệnh mà bố (III 2 ) không bệnh:không có di truyềnchéo  gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường .a/ Bước 1: Bước 2: Qui ước gen:Gen D qui định tính trạng bình thường .Gen d qui định tính trạng bệnh.b/ Bước 3:Con có nhóm máu A không bệnh Tất cả con có nhóm máu B đều bị bệnh Gen gây bệnh phải liên kết với gen nhóm máu trên cùng một nhiễm sắc thể Mẹ (III 6) có nhóm máu O và bệnh có kiểu gen IdId tất cả con ( từ IV2 đến IV 7) đều nhận giao tử I d từ mẹ oooTất cả con có nhóm máu B đều bị bệnh , chứng tỏ chúng phải nhận giao tử I d BMà bố ( III 5 ) không bệnh kiểu gen bố I D I d ABSơ đồ lai kiểm chứng :F2(III 5 ) ID I d  (III 6 ) Id Id GF2 I D I d I dF3 : ( IV ) I D I d : có nhóm máu A, không bệnh Id Id : có nhóm máu B, bệnh ABOOABOAOBOBài 10 Một bác sĩ đang phấn khởi vì đứa con đầu lòng mới sinh là một bé trai kháu khỉnh, nhưng khi xét nghiệm máu thấy con có máu AB giống mình thì người bác sĩ thở dài buồn bã.Hãy giải thích tiếng thở dài của người bác sĩ. Biết rằng vợ bác sĩ có máu O. Giải Nhận định: Bài tập di truyền nhóm máu Đột biến nhiễm sắc thể *Bước 1: Biện luận- Người mẹ máu O KG IOIO sinh ra giao tử IO- Đứa con phải nhận giao tử này từ mẹ.- Bé trai máu AB KG IAIBIO (2n+1) Bé trai bị đột biến thể dị bội (2n+1=47) : dạng tam nhiễm- Đột biến thể dị bội ở người gây hậu quả rất tai hại Bước 2:Cơ chế gây đột biến ở bé trai:- Do cha (Bác sĩ) khi giảm phân cặp NST IAIB Không phân ly tạo 2 lọai gt đột biến - Gt ( n+1) IAIB và giao tử (n-1) không có NST này.- Giao tử của cha IAIB (n+1) gặp gt của mẹ IO (n) - Tạo hợp tử IAIBIO (2n+1=47)- Hợp tử này phát triển tạo bé trai Sơ đồ lai :P IAIB x IoIoG IAIB , 0 x Io(n+1) (n-1) (n)Con trai IAIBIo (2n+1) Bước 3:- Bé trai bị đột biến sẽ phát triển không bình thường ( tai hại )- Bé trai bị đột biến là do cha (Bác sĩ) gây ra.- Nên ông bác sĩ thở dài buồn bã.

File đính kèm:

  • pptDI TRUYEN PHA HE.ppt