Bài thuyết trình Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

MIỀN ĐÔNG:

ọc theo bờ biển Hoàng Hải và Đông Hải Trung Quốc là các bình nguyên phù sa với mật độ dân cư rất dày đặc,được bồi đắp bởi 2 con sông chính là Hoàng Hà và Dương tử.

Sông gồm có Tây Giang, Lan Thương Giang (Mê Kông), Brahmaputra và Hắc Long Giang.

MIỀN TÂY

Miền Tây Trung Quốc bao gồm miền Tây Bắc Trung Quốc, miền Tây Nam Trung Quốc cộng thêm các địa phương Tứ Xuyên, Trùng Khánh, Quảng Tây.

Phía tây Trung Quốc phần lớn là các dãy núi và các cao nguyên ở vị trí cao có tÍnh chất khô cằn (như sa mạc Gô-bi chẳng hạn).Hạn hán thường kéo dài, các cơn bão cát thường xuyên xảy ra vào mùa xuân.Và hiện nay,sa mạc đang ngày càng mở rộng.Nên dân cư ở phía tây thì thưa thớt.

 

ppt41 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN 
ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA 
TỔ 2 
BÀI 10 
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA 
TH ƯỢNG H ẢI 
G 
Ố 
M 
I/ V Ị TR Í ĐỊA L Í V À L ÃNH TH Ổ . 
Kho ảng 20 0 B ắc đến 53 0 Bắc , kho ảng t ừ 73 0 Đông đến 135 0 Đông . Di ện t ích r ộng th ứ 4 tr ên TG. 
Trung Quốc nằm ở phần nửa phía bắc của Đông bán cầu , phía đông nam của đại lục Á - Âu , phía đông và giữa châu Á, phía Tây của Thái Bình Dương ; Hiện nay, Trung Quốc có đường biên giới giáp 14 quốc gia khác ở châu Á . 
Có thể coi rằng Trung Quốc là nước có đường biên giới tương đối dài trên thế giới . 
Có rất nhiều dạng khí hậu và địa dư khác nhau . 
II/ ĐIỀU KI ỆN T Ự NHI ÊN : 
Vị trí địa lí, quy mô 
lãnh thổ có ảnh hưởng 
thế nào tới địa hình và 
khí hậu Trung Quốc 
1. MI ỀN ĐÔNG : 
D ọc theo bờ biển Hoàng Hải và Đông Hải Trung Quốc là các bình nguyên phù sa với mật độ dân cư rất dày đặc,được bồi đắp bởi 2 con sông chính là Hoàng Hà và Dương tử. 
Sông gồm có Tây Giang , Lan Thương Giang ( Mê Kông ), Brahmaputra và Hắc Long Giang . 
Phía Đông dân tập trung dày đặc. 
Miền Tây Trung Quốc bao gồm miền Tây Bắc Trung Quốc , miền Tây Nam Trung Quốc cộng thêm các địa phương Tứ Xuyên , Trùng Khánh , Quảng Tây . 
Phía tây T rung Q uốc phần lớn là các dãy núi và các cao nguyên ở vị trí cao có t Í nh chất khô cằn (như sa mạc Gô-bi chẳng hạn).Hạn hán thường kéo dài , các cơn bão cát thường xuyên xảy ra vào mùa xuân.Và hiện nay,sa mạc đang ngày càng mở rộng.Nên dân cư ở phía tây thì thưa thớt.  
2. MI ỀN T ÂY 
Chính vì vậy,nên ta nói dân cư Trung Quốc phân bố không đồng đều từ Tây sang Đông 
Quy mô lãnh thổ rộng lớn ( thứ 4 thế giới ) làm cho khí hậu , cảnh quan đa dạng , phong phú 
Vị trí : Phía Tây tiếp giáp với các nước Trung Á. Đây là nơi khí hậu ôn đới lục địa nóng do nằm xa biển và thuộc ôn đới => đ ịa hình chủ yếu là đồi núi sơn nguyên đồ sộ và hoang mạc,bán hoang mạc , đ ồng thời các con sông lớn bắt nguồn từ đỉnh các ngọn núi phía Tây . 
 Phía Đông 1vùng rộng lớn tiếp giáp biển , khí hậu ôn hòa 
 địa hình cao ở phía tây thấp dần về phía đông 
HÌNH TRUNG QUỐC 
Hoàng cung Trung Quốc 
THƯỢNG HẢI 
Bắc kinh 
Sơn nguyên Tây Tạng 
Tân Cương 
Dãy Himalaya 
George Everest 
Đỉnh Everest 
Tây Tạng huyền bí 
III/D ÂN C Ư V À X Ã H ỘI 
1. D ÂN C Ư : 
STT 
Quốc gia 
Số dân 
( triệu người ) 
1 
Trung Quốc 
1.303,7 
2 
Ấn Độ 
1.103,6 
3 
Hoa Kì 
 296,5 
4 
Inđônêxia 
 221,9 
5 
Braxin 
 184,2 
6 
Pakixtan 
 162,4 
7 
Bănglađet 
 144,2 
8 
Liên bang Nga 
 143,0 
9 
Nigiêria 
 131,5 
10 
Nhật Bản 
 127,7 
Toµn thÕ giíi 
6.477 
Dân số Trung Quốc chiếm ¼ toàn thế giới 
10 quốc gia có dân số đông nhất thế giới ( năm 2005) 
20% 
80% 
80% 
Là quốc gia đa dân tộc . Trong đó người Hán chiếm 90% 
BiÓu ® å c¬ cÊu d©n n«ng th«n vµ thµnh thÞ cña Trung Quèc 
37% 
63% 
L­îc ® å ph©n bè d©n c­ Trung Quèc 
Phân bố dân cư không đều , tập trung chủ yếu ở miền Đ ông ... 
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
 Chiếm 1/5 dân số thế giới . 
 56 dân tộc khác nhau . 
 Dân thành thị chiếm 37% 
 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0.6%-2007). 
 Chú trọng giáo dục và y tế . 
 Lao động cần cù , sáng tạo  
20% 
80% 
Cơ cấu dân số Trung Quốc so với thế giới năm 2009 
Ethnic grups 
92% Han ; 55 recognised minorities 
List of ethnic groups  [hide] 
91.6% Han 1.30% Zhuang 0.86% Manchu 0.79% Uyghur 0.79% Hui 0.72% Miao 0.65% Yi 0.62% Tujia 0.47% Mongol 0.44% Tibetan 0.26% Buyei 0.15% Korean 1.05% other 
III. Dân cư và Xã hội 
Bài 10. Trung Quốc Tiết 1. Tự nhiên – Dân cư và Xã hội 
 Chiếm 1/5 dân số thế giới 
 56 dân tộc khác nhau 
Người Hán 
37% 
63% 
Bắc Kinh 
Thượng Hải 
Thượng Hải 
Bắc Kinh 
Macao 
Hồng Kông 
Bắc Kinh 
Quảng Châu 
Historical population 
2100 BCE : 14,000,000 
2 CE : 60,000,000 
1000 : 40,000,000 
1500 : 103,000,000 
1650 : 123,000,000 
1750 : 260,000,000 
1850 : 412,000,000 
1950 : 552,000,000 
1960 : 648,000,000 
1970 : 820,000,000 
1975 : 924,000,000 
1980 : 984,000,000 
1990 : 1,147,000,000 
2000 : 1,264,587,054 
[ edit ] Population projection 
2000 : 1,264,587,054 
2010 : 1,347,000,000 
2020 : 1,430,000,000 
2030 : 1,461,000,000 
2040 : 1,463,144,780 
2050 : 1,465,224,000 
40 
103 
123 
260 
412 
552 
648 
820 
924 
984 
1147 
1264 
1347 
1000 
1500 
1650 
1750 
1850 
1950 
1960 
1970 
1975 
1980 
1990 
2000 
2010 
Gia tăng dân số Trung Quyốc từ năm 1000-2010 
( triệu người ) 
Bài 10. Trung Quốc Tiết 1. Tự nhiên – Dân cư và Xã hội 
 Chiếm 1/5 dân số thế giới . 
 56 dân tộc khác nhau . 
 Dân thành thị chiếm 37% 
 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0.6%-2007). 
 Chú trọng giáo dục và y tế . 
III. Dân cư và Xã hội 
 Chiếm 1/5 dân số thế giới . 
 56 dân tộc khác nhau . 
 Dân thành thị chiếm 37% 
 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm (0.6%-2007). 
 Chú trọng giáo dục và y tế . 
 Lao động cần cù , sáng tạo  
III. Dân cư và Xã hội 
Bài 10. Trung Quốc Tiết 1. Tự nhiên – Dân cư và Xã hội 
La bàn 
Thuốc súng 
Lấy lửa 
Giấy 
12 con Giáp 
La bàn xem phong thuỷ 
Một ngôi nhà làm theo phong thuỷ ở Hồng Kômg 
Gấu trúc 
 Tứ Xuyên 
Hổ Tây Tạng 
Hổ Vân Nam 
“ Bất đáo Trường Thành phi hảo Hán ” 
(Mao Trạch Đông ) 
Vạn Lí Trường Thành dài 6700 km, bắt đầu xây dựng từ TK III TCN. 
Các đoạn khác nhau của Vạn Lý Trường Thành 
Những nhân vật lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc 
Vua Tần Thuỷ Hoàng 
Hoàng Đế Võ Tắc Thiên 
Vua Càn Long 
Từ Hy Thái hậu 
Vua Phổ Nghi 
Chủ tịch Mao Trạch Đông 
Khu phố đi bộ ở Bắc Kinh 
Bắc Kinh 
Macao 
Hồng Kông 
Bye bye China! 
THE END ! 

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trun.ppt
Bài giảng liên quan