Bài Thuyết Trình Pháp Luật Đại Cương - Chương II: Đại Cương Về Pháp Luật

Nguồn gốc, bản chất và vai trò của pháp luật.

Quy phạm pháp luật.

Quan hệ pháp luật.

Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý

Pháp chế xã hội chủ nghĩa.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 3267 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài Thuyết Trình Pháp Luật Đại Cương - Chương II: Đại Cương Về Pháp Luật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNGNhóm 3CHƯƠNG II: ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP LUẬTNguồn gốc, bản chất và vai trò của pháp luật.Quy phạm pháp luật.Quan hệ pháp luật.Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lýPháp chế xã hội chủ nghĩa.VI. VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝI. Vi phạm PLKhái niệmLà hành vi của cá nhân hoặc tổ chức cụ thể có năng lực trách nhiệm pháp lýĐược thể hiện dưới dạng hành động hay không hành độngTrái với PLCó lỗiGây thiệt hại cho xã hội hoặc các QHXH được NN bảo vệ2. Các dấu hiệu cơ bản của VPPL2.1 VPPL là hành vi xác định của con người, hành vi đó đã được thể hiện ra thực tế khách quanLà hành vi của con người, hoặc là hoạt động của cơ quan, tổ chứcHành vi đó thể hiện ở dạng hành động hoặc không hành độngÝ nghĩ của chủ thể dù tốt hay xấu không bị xem là VPPL2.2 VPPL là hành vi trái PL và xâm hại tới QHXH được PL bảo vệHành vi trái PL là hành vi không phù hợp với những quy định của PLMột hành vi là trái PL thì bao giờ cũng xâm hại tới QHXH được PL bảo vệ2.3 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL đó phải có lỗiLỗi là thái độ tâm lý của chủ thể đối với hành vi trái PL mà mình đã thực hiện và đối với hậu quả từ hành vi đóLỗi được chia ra thành:Lỗi cố ý: cố ý trực tiếp và cố ý gián tiếpLỗi vô ý: vô ý do quá tự tin và vô ý do cẩu thả2.4 Chủ thể thực hiện hành vi trái PL có đủ năng lực trách nhiệm pháp lýNăng lực trách nhiệm pháp lý là khả năng phải gánh chịu trách nhiệm pháp lý của chủ thể, do NN quy địnhĐiều kiện:Độ tuổiĐiều kiện về trí óc3. Cấu thành VPPL3.1 Mặt chủ thểLà cá nhân hặoc tổ chứcCó năng lực trách nhiệm pháp lý3.2 Mặt khách thểLà những QHXH được PL bảo vệ, nhưng đã bị hành vi VPPL xâm hại tớiĐó là: tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền si73 hữu tài sản của NN, của công dân, trật tự an toàn xã hội3.3 Mặt chủ quanLà sự nhận thức, suy nghĩ, thái độcủa chủ thể khi thực hiện hành vi trái PLThể hiện ở các yếu tố:LỗiĐộng cơ, mục đích3.4 Mặt khách quanLà những biểu hiện ra bên ngoài thực tế khách quan của hành vi VPPLGồm các yếu tố:Hành vi trái PLHậu quả nguy hiểm từ hành vi trái PLMối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quảThời gia, địa điểm, công cụ, phương tiện, cách thức thực hiện hành vi trái PL4. Phân loại VPPLVPPL hình sựVPPL hành chínhVPPL dân sựVi phạm kỷ luậtII. Trách nhiệm pháp lý1. Khái niệm, đặc điểm TNPL1.1 Khái niệm:Là một loại QHPL đặc biệt giữa NN với chủ thể VPPLTrong đó chủ thể VPPL phải gánh chịu những hậu quả bất lợi và những biện pháp cưỡng chế của NN1.2 Đặc điểmCơ sở của TNPL là VPPLTNPL là sự lên án của xã hội, sự phản ứng của NN đối với chủ thể đã VPPLTNPL là biện pháp cưỡng chế do cơ quan NN có thẩm quyền áp dụng cho chủ thể đã VPPLTNPL hình thành dựa trên các quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền 3. Phân loại TNPLTNPL hình sựTNPLhành chínhTNPL dân sựTrách nhiệm kỷ luậtThanks for watching!

File đính kèm:

  • pptPham Thi Thach Thao(1).ppt
Bài giảng liên quan