Bài thuyết trình Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

A/ Cấu trúc logic của bài

Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật

I/ Tỉ lệ giới tính

Khái niệm

Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính : nhiệt độ, độ ẩm, mùa, chất dinh dưỡng

Ý nghĩa của tỉ lệ giới tính trong chăn nuôi

II/ Nhóm tuổi

1/ Khái niệm tuổi

2/ Hình tháp tuổi

Các dạng tháp Tuổi: Tháp phát triển, tháp ổn định, tháp suy giảm

Có 3 nhóm tuổi: Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản

Ý nghĩa của các dạng tháp tuổi

3/ Cấu trúc tuổi

Tuổi sinh lí

Tuổi sinh thái

Tuổi quần thể

 

ppt36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Sinh học Lớp 12 - Bài 37: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 NHÓM 24 
1/ NGUYỄN THỊ HUYÊN 
2/ NGUYỄN MINH THƯ 
Bài 37: 
	CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT 
A/ Cấu trúc logic của bài 
Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật 
I/ Tỉ lệ giới tính 
Khái niệm 
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính : nhiệt độ, độ ẩm, mùa, chất dinh dưỡng 
Ý nghĩa của tỉ lệ giới tính trong chăn nuôi 
II/ Nhóm tuổi 
1/ Khái niệm tuổi 
2/ Hình tháp tuổi 
Các dạng tháp Tuổi : Tháp phát triển , tháp ổn định , tháp suy giảm 
Có 3 nhóm tuổi : Trước sinh sản , sinh sản và sau sinh sản 
Ý nghĩa của các dạng tháp tuổi 
3/ Cấu trúc tuổi 
Tuổi sinh lí 
Tuổi sinh thái 
Tuổi quần thể 
III/ Sự phân bố cá thể của quần thể 
- Phân bố theo nhóm 
* Đặc điểm 
* Ý nghĩa 
- Phân bố đồng đều 
* Đặc điểm 
* Ý nghĩa 
- Phân bố ngẫu nhiên 
* Đặc điểm 
* Ý nghĩa 
IV/ Mật độ cá thể của quần thể 
Khái niệm 
Những yếu tố liên quan đến mật độ trong quần thể 
Vận dụng trong sản xuất nông nghiệp 
B/ Các khái niệm có trong bài 
Tỉ lệ giới tính của quần thể 
Tuổi sinh lí 
Tuổi sinh thái 
Tuổi quần thể 
Mật độ cá thể của quần thể 
C/ kĩ năng 
Rèn Kĩ năng quan sát , nhận biết ,so sánh 
Hoạt động nhóm 
Vận dụng liên hệ thực tế 
PHƯƠNG PHÁP GiẢNG DẠY CỤ THỂ 
Cho học sinh đọc thông tin 4 dòng đầu của bài 
? Quần thể sinh vật có các đặc trưng cơ bản nào 
TỈ LỆ GIỚI TÍNH phương pháp SGK hỏi đáp 
 Tæ leä giôùi tính laø gì ? 
Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể 
? Tỉ lệ giới tính cho phép ta biết được điều gì 
Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài , từng thời gian và điều kiện sống . 
Tỉ lệ giới tính 
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính 
Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60 
Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn đực. Sau mùa đẻ trứng, số lượng cá thể đực và cái gần bằng nhau 
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 o C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái, trên 20 o C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực 
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3, đôi khi tới 10 lần 
Muỗi đực sống tập trung ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái 
Ở cây thiên nam tinh, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực 
 Do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái 
Đặc điểm sinh sản và 
 tập tính đa thê 
 Điều kiện môi trường sống (nhiệt độ) khác nhau 
Sự khác nhau về đặc 
điểm sinh lí và tập tính 
 Chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể 
? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính 
Tỉ lệ giới tính thay đổi và chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố như : điều kiện sống của môi trường , mùa sinh sản , đặc điểm sinh sản , sinh lí và tập tính của sinh vật , điều kiện dinh dưỡng  
Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi . 
? Người ta biết tỉ lệ giới tính để làm gì 
II. NHÓM TUỔI khái niệm nhóm tuổi  Phương pháp trực quan hỏi đáp . Phân tích so sánh , thảo luận nhóm 
 1/Hình tháp tuổi 
Quan sát H37.1, kết hợp với kiến thức đã học trong sinh học lớp 9, hãy điền tên cho 3 dạng tháp tuổi : A, B, C và các nhóm tuổi trong mỗi tháp tuổi . Nêu ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó ? 
CÁC DẠNG THÁP TUỔI 
 Ý NGHĨA 
Phiếu học tập 
CÁC DẠNG THÁP TUỔI 
 Ý NGHĨA 
Dạng phát triển 
- Quần thể trẻ: đáy tháp rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao do đó số cá thể sinh ra hàng năm lớn, cạnh tháp thoai thoải và đỉnh tháp nhọn thể hiện tỉ lệ tử vong cao. 
Dạng ổn định 
- Quần thể trưởng thành: đáy tháp rộng vừa phải, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng, nhóm tuổi trước sinh sản cân bằng nhóm tuổi sinh sản. 
Dạng suy giảm 
- Quần thể già: đáy tháp hẹp, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ thấp hơn nhóm tuổi sinh sản và sau sinh sản  chứng tỏ yếu tố bổ sung yếu, quần thể có thể đi tới diệt vong. 
CÁC DẠNG THÁP TuỔI 
 B 
 C 
Dạng phát triển 
Dạng ổn định 
Dạng suy giảm 
Nhómtuổi trước sinh sản 
Nhómtuổi sinh sản 
Nhóm tuổi sau sinh sản 
 A 
2/ Cấu trúc tuổi  ? Cấu trúc tuổi được phân chia như thế nào  
Tuổi sinh lí : là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể 
Tuổi sinh thái : là thời gian sống thực tế của cá thể 
Tuổi quần thể : là tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể 
? Cấu trúc tuổi của quần thể có thay đổi không và phụ thuộc những nhân tố nào  Cấu trúc tuổi đặc trưng của quần thể luôn thay đổi phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường . Khi nguồn sống của môi trường suy giảm , điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh , các cá thể non và già chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình . Ngược lại , trong điều kiện thuận lợi , nguồn thức ăn phong phú , các con non lớn lên nhanh chóng , tỉ lệ tử vong giảm , kích thước quần thể tăng lên . 
? Hiểu biết về nhóm tuổi của quần thể có ý nghĩa gì  Các nghiên cứu về nhóm tuổi giúp cho chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn . 
Ví dụ , khi đánh cá , nếu nhiều mẻ lưới đều có tỉ lệ cá lớn chiếm ưu thế , cá bé rất ít thì ta hiểu rằng nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép . Ngược lại , nếu mẻ lưới chủ yếu chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì có nghĩa nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức . Khi đó , nếu tiếp tục đánh bắt cá với mức độ lớn , quần thể cá sẽ bị suy kiệt . 
Quan sát hình 37.2 và cho biết mức độ đánh bắt cá ở các quần thể A, B, C: 
10 
20 
30 
50 
40 
2 
3 
4 
5 
6 
Tỉ lệ 
 % đánh bắt 
Tuổi ( năm ) 
10 
20 
30 
40 
2 
3 
4 
5 
6 
Tuổi ( năm ) 
Tỉ lệ 
 % đánh bắt 
10 
20 
30 
40 
2 
3 
4 
5 
6 
Tỉ lệ 
 % đánh bắt 
Tuổi ( năm ) 
7 
8 
Quần thể bị đánh bắt ít 
Quần thể bị đánh bắt vừa phải 
Quần thể bị đánh bắt quá mức 
A 
B 
C 
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ Phương pháp trực quan hỏi đáp 
 Quan sát hình 37.3, cho biết tên các kiểu phân bố cá thể của quần thể 
* Có 3 kiểu phân bố 
Phân bố theo nhóm 
Phân bố không đồng đều 
Phân bố ngẫu nhiên 
Kiểu phân bố 
Đặc điểm 
Ý nghĩa 
sinh thái 
Ví dụ 
Phân bố theo nhóm 
Các cá thể của quần thể ..... 
...... ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện sống ............... trong môi trường 
Các cá thể  chống lại điều kiện bất lợi của môi trường 
Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, 
Phân bố đồng đều 
Thường gặp khi điều kiện sống. 
. trong môi trường và khi có sự . giữa các cá thể trong quần thể 
Làm giảm  giữa các cá thể 
Cây thông trong rừng thông, chim hảiâu làmtổ 
Phân bố ngẫu nhiên 
Thường gặp khi điều kiện sống . 
..... trong môi trường và giữa các cá thể trong quần thể 
Tận dụng được ..... .. trong môi trường 
Các loài sâu trên lá cây, sò ở phù sa vùng triều 
tập trung theo 
từng nhóm 
phân bố không đồng đều 
phân 
bố đồng đều 
cạnh tranh gay gắt 
phân 
bố đồng đều 
không có sự cạnh tranh gay gắt 
hỗ trợ nhau 
mức độ cạnh 
tranh 
nguồn 
sống 
Mật độ cây thông là 1000 cây /ha diện tích đồi 
IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ 
 Trực quan hỏi đáp, SGK hỏi đáp 
Mật độ của sâu rau 2 con/m 2 ruộng rau 
Cá chép : 1.500 - 2.000 con/100m 2 
Mật độ tảo xoắn : 0,5 gam/m 3 nước ao 
IV. MẬT ĐỘ CỦA CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ 
Mật độ cá thể của quần thể là gì ? 
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể . 
 ? Mật độ cá thể liên quan đến những yếu tố nào trong quần thể . 
? Mật độ cá thể của quần thể có thay đổi hay không . 
Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa , năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống . 
Mật độ cá thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể , vì mật độ cá thể có ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường , tời khả năng sinh sản và tử vong của cá thể . 
Khi mật độ giảm , thức ăn dồi dào thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau . 
Điều gì sẽ xảy ra với quần thể cá diêu hồng nuôi trong ao khi mật độ cá thể tăng quá cao ? 
- Các cá thể cạnh tranh nhau thức ăn, nhiều cá thể bé và yếu thiếu thức ăn sẽ chậm lớn và có thể bị chết. 
Các con non mới nở ra rất dễ bị cá lớn ăn thịt, nhiều khi cá bố mẹ ăn thịt chính con của chúng. 
Số lượng cá thể giảm dẫn đến cân bằng mật độ cá thể 
 Quần thể điều chỉnh mật độ cá thể 
CỦNG CỐ 
1. Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? 
Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường 
Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường 
Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể 
Các cá thể cạnh tranh gay gắt giành nguồn sống 
2. Tại sao mật độ cá thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể ? 
Mật độ ảnh hưởng đến mức độ sử dụng của nguồn thức ăn 
Mật độ ảnh hưởng đến mức độ lan truyền của bệnh tật 
Mật độ có ảnh hưởng đến xác suất gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong màu sinh sản 
Cả 3 câu A, B, C đều đúng 
3. Trong tháp tuổi của quần thể trẻ có nhóm tuổi trước sinh sản : 
Chỉ lớn hơn nhóm tuổi sau sinh sản 
Bằng các nhóm tuổi còn lại 
Lớn hơn các nhóm tuổi còn lại 
Bé hơn các nhóm tuổi còn lại 
4. Trong thực tế những loài nào dưới đây có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực ( gấp 2, 3 hoặc 10 lần )? 
Hươu , ngỗng , vịt 
Gà , rắn , thằn lằn 
Nai , ruồi giấm , thỏ 
Gà , nai , hươu 

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_sinh_hoc_lop_12_bai_37_cac_dac_trung_co_ban.ppt