Bài thuyết trình Sinh thái học

I- Các khái niệm cơ bản

Môi trường

Là phần không gian bao quanh sinh vật, bao gồm các hiện tượng và các thực thể của tự nhiên mà ở đó sinh vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi

Các nhân tố sinh thái-giới hạn sinh thái- ổ sinh thái

Các yếu tố môi trường khi tác động lên cơ thể sinh vật mà sinh vật phản ứng lại môt cách thích nghi gọi là các yếu tố sinh thái hay nhân tố sinh thái

Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật được thể hiện ở các khía cạnh:

+ Bản chất của tác động: tác động của ánh sáng khác với nhiệt độ

+ Cường độ hay liều lường tác động: tia tử ngoại tác động với cường độ lớn sẽ gây đột biến, mất khả năng sinh sản, ung thư, với cường độ nhỏ thì có khả năng diệt khuẩn, tăng cường chuyển hóa vitamin D

+ Độ dài của sự tác động: cây ngày dài và cây ngày ngắn cần độ dài chiếu sáng khác nhau để sinh trưởng và sinh sản.

+ Phương thức tác động: liên tục hay đứt đoạn, chu kì tác động (mau, thưa)

 

ppt49 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Sinh thái học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Sinh th¸i häc  Thực hiện : tốp 1 
Sinh thái học là môn khoa học nghiên cứu về điều kiện sống của sinh vật , mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và giữa chúng với môi trường . 
Sinh thái học nghiên cứu những vấn đề gì ? 
Đặc điểm của các NTST ảnh hưởng lên đời sống sinh vật 
Nhịp điệu sống của cơ thể sinh vật và sự thích nghi 
Sự hình thành nhóm cá thể , mối quan hệ giữa chúng với môi trường , thể hiện trong sự biến động và điều chỉnh số lượng cá thể 
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong thiên nhiên thể hiện trong các chuỗi và lưới thức ăn 
Các vấn đề nghiên cứu của sinh thái học 
Ứng dụng các hiểu biết về sinh thái học vào thực tiễn đời sống và sản xuất , bảo vệ và phát triển bền vững MT, giáo dục dân số 
Bµi 1: Sinh th¸i häc c¸ thÓ 
I- Các khái niệm cơ bản 
Môi trường 
	 Là phần không gian bao quanh sinh vật , bao gồm các hiện tượng và các thực thể của tự nhiên mà ở đó sinh vật có quan hệ trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các phản ứng thích nghi 
Môi trường không khí 
Môi trường nước 
Môi trường đất 
Môi trường sinh vật 
Môi trường nước 
Môi trường không khí 
Môi trường đất 
Môi trường sinh vật 
2. Các nhân tố sinh thái-giới hạn sinh thái - ổ sinh thái 
Các yếu tố môi trường khi tác động lên cơ thể sinh vật mà sinh vật phản ứng lại môt cách thích nghi gọi là các yếu tố sinh thái hay nhân tố sinh thái 
Nhân tố vô sinh 
Nhân tố hữu sinh 
Nhân tố con người 
Sinh vật 
Tổ hợp sinh thái 
- Mỗi nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật được thể hiện ở các khía cạnh : 
+ Bản chất của tác động : tác động của ánh sáng khác với nhiệt độ 
+ Cường độ hay liều lường tác động : tia tử ngoại tác động với cường độ lớn sẽ gây đột biến , mất khả năng sinh sản , ung thư , với cường độ nhỏ thì có khả năng diệt khuẩn , tăng cường chuyển hóa vitamin D 
+ Độ dài của sự tác động : cây ngày dài và cây ngày ngắn cần độ dài chiếu sáng khác nhau để sinh trưởng và sinh sản . 
+ Phương thức tác động : liên tục hay đứt đoạn , chu kì tác động ( mau , thưa ) 
- Định luật về sự tác động của nhân tố sinh thái 
Định luật tối thiểu của liebig 
- Định luật về sự tác động sinh thái 
Định luật về sự chống chiu của Shelford 
 Giới hạn sinh thái 
 - Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian . 
- Ổ sinh thái : Tập hợp giới hạn sinh thái của tất cả các nhân tố trong môi trường tạo nên ổ sinh thái . 
Ổ sinh thái là một “ không gian sinh thái ” mà ở đó tất cả các nhân tố trong môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó có thể tồn tại và phát triển 
Ổ sinh thái thể hiện mọi mặt trong đời sống cá thể và loài : nơi ở, phương thức sống , tập tính sinh sản , loại thức ăn , cách kiếm ăn . Trong đó mặt quan trọng nhất là ổ sinh thái dinh dưỡng . 
Loài A 
Loài B 
Loài A 
L 
Loài B 
Loài A 
Loài B 
1 
3 
2 
Nơi ở là nơi cư trú của sinh vật , ổ sinh thái lại là toàn bộ những điều kiện môi trường giúp cho sinh vật có thể thực hiện được vai trò và chức năng của nó tại nơi ở 
II. Ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên cơ thể sinh vật  1 Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh  1.1 Ánh sáng   
Cây ưa sáng 
Phi lao 
Lúa nước 
Cây xà cừ 
Tếch 
Thông caribe 
Cây ưa bóng 
Vạn niên thanh lá đốm 
Lim 
Cà phê 
Riềng 
Cây chịu bóng 
Cây ràng ràng 
Cây ngày ngắn 
Hoa cúc 
Ngô trồng nhiệt đới 
Trạng nguyên 
Bèo tây 
Dâu tây 
C ây ngày dài 
Yến mạch 
Hoa chuông 
Cỏ 3 lá 
Cẩm chướng 
C ây ngày dài không bắt buộc 
Đậu Hà lan 
Lúa mạch 
Củ cải đường 
Lúa mì 
Xà lách 
Cây trung tính 
Dưa chuột 
Cà chua 
Hoa hồng 
Tulip 
Ánh sáng giúp sinh vật định hướng trong không gian 
Làm cho sinh vật hoạt động theo chu kỳ 
1.2 Nhiệt độ - là giới hạn sinh thái 
Giới hạn dưới 
Điểm cực thuận 
Giới hạn trên 
Giới hạn chịu đựng (GHST) 
Mức độ thuận lợi 
t 0 C 
Điểm gây chết 5,6 0 C 
Điểm 
gây chết 42 0 C 
30 0 C 
Sơ đồ tác động của t 0 lên cá rô phi ở VN 
Giới hạn trên 
Điểm 
gây chết 42 0 C 
Giới hạn chịu đựng (GHST) 
Điểm cực thuận 
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sv biến nhiệt 
sâu 
kiến 
cây cỏ 
Khi nhiệt độ tăng trong giới hạn , làm tăng tốc độ của các phản ứng sinh lý , sinh hóa , tăng khả năng sinh trưởng , sinh sản , giảm tuổi thọ do vòng đời ngắn lại 
Tổng nhiệt hữu hiệu 
Là lượng nhiệt cần thiệt để hoàn tất một giai đoạn hay một chu kỳ sinh trưởng , phát triển của 1 loài sinh vật . 
S: tổng nhiệt hữu hiệu 
T: nhiệt độ trung bình của môi trường 
C: ngưỡng nhiệt phát triển 
D: thời gian để hoàn tất một chu kỳ hoặc một giai đoạn phát triển 
S = ( T – C). D 
Tổng nhiệt hữu hiệu 
Là lượng nhiệt cần thiệt để hoàn tất một giai đoạn hay một chu kỳ sinh trưởng , phát triển của 1 loài sinh vật . 
S: tổng nhiệt hữu hiệu 
T: nhiệt độ trung bình của môi trường 
C: ngưỡng nhiệt phát triển 
D: thời gian để hoàn tất một chu kỳ hoặc một giai đoạn phát triển 
S = ( T – C). D 
Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh vật đẳng nhiệt 
 Động vật đẳng nhiệt có trung khu điều hòa thân nhiệt nằm ở não , có các đặc điểm thích nghi để điều hòa thân nhiệt với các đặc điểm về hình thái , sinh lí và các tập tính hoạt động . 
Cường độ trao đổi chất có liên quan chặt chẽ đến tỉ lệ S/V 
Cáo cực 
Cáo sa mạc 
1.3. Nước - độ ẩm 
Là một nhân tố giới hạn sinh thái , mỗi loài sinh vật ở cạn đều có một giới hạn sinh thái khác nhau về độ ẩm 
Sinh vật ưa ẩm 
Nước ảnh hưởng đến sự phân bố của sinh vật , sự di chuyển và nâng đỡ của cơ thể . 
- Lượng oxi khuếch tán trong nước và lượng muối hòa tan cũng ảnh hưởng đến sinh vật 
2. Ảnh hưởng của các nhân tố hữu sinh 
2.1 Quan hệ cùng loài 
- Quan hệ hỗ trợ 
- Quan hệ cạnh tranh : 
2.1 quan hệ khác loài - Hỗ trợ các loài 
Cộng sinh vi khuẩn lam và nấm( địa y ) 
Cộng sinh của vi khuẩn trosomonas trong nốt sần rễ cây họ đậu 
Cộng sinh giữa kiến và cây kiến  
Hội sinh cá remora 
Hội sinh giữa cây phong lan bám trên thân cây gỗ  
Hợp tác giữa cá hề 
 và san hô 
Hợp tác giữa cua bể 
Và hải quỳ 
Hợp tác giữa chim mỏ đỏ và linh dương  
- Đối địch  Cạnhtranh khác loài 
Cạnh tranh thức ăn giữa các loài chim 
Vật ăn thịt con mồi 
Quan hệ ức chế - cảm nhiễm  
Hiện tượng tảo nở hoa 
Kí sinh - vật chủ 
Kí sinh giữa cây tơ hồng trên cây khác 

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_sinh_thai_hoc.ppt
Bài giảng liên quan