Bài thuyết trình Vật lí Lớp 10 - Bài 38: Sự chuyển thể của các chất - Trường THPT Mỹ Quý

Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi.

 Ngược lại, quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.

Nhiệt độ của khối chất lỏng khi bay hơi tăng hay giảm? Tại sao?

Khi chất lỏng bay hơi: nhiệt độ tăng  do các phân tử chất lỏng có động năng lớn thóat ra khỏi bề mặt của khối chất lỏng  giảm bớt năng lượng  nhiệt độ của nó giảm.

Tốc độ bay hơi phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ, diện tích bề mặt và áp suất phía trên bề mặt chất lỏng? Tại sao?

* Khi nhiệt độ tăng  số phân tử chuyển động nhiệt có động năng lớn càng nhiều  tốc độ bay hơi càng nhanh.

* Khi diện tích mặt thóang càng rộng và áp suất hơi trên mặt chất lỏng càng nhỏ  tốc độ bay hơi càng tăng.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 115 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài thuyết trình Vật lí Lớp 10 - Bài 38: Sự chuyển thể của các chất - Trường THPT Mỹ Quý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THCS & THPT MỸ QUÝ 
Lớp : 10A1 
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4 
THỨ NGÀY 5 THÁNG 1 NĂM 2015 
Bài 38 
 SỰ CHUYỂN THỂ 
CỦA CÁC CHẤT 
II. Sự bay hơi : 
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi . 
	 Ngược lại , quá trình chuyển từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ . 
II. Sự bay hơi : 
1. Thí nghiệm : 
a. * Đổ một lớp nước lên trên mặt đĩa nhôm . Thổi nhẹ lên mặt nước này hoặc hơ nóng đĩa này , ta thấy lớp nước dần biến mất : nước đã bốc thành hơi bay vào không khí . 
* Nếu đặt bản thủy tinh gần miệng cốc nước nóng , ta thấy trên mặt bản thủy tinh xuất hiện các giọt nước : hơi nước từ cốc bay lên đã bay lên đọng thành nước . 
II. Sự bay hơi : 
1. Thí nghiệm : 
b. * Nguyên nhân là do một số phân tử chất lỏng ở mặt thoáng có động năng lớn nên thắng được công cản do lực hút của các phận tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng để thoát ra khỏi mặt thoáng và trở thành phân tử hơi của chính chất ấy . 
* Đồng thời khi đó cũng xảy ra cũng xảy ra quá trình ngưng tụ do một số phân tử hơi chuyển động nhiệt hỗn loạn va chạm vào mặt thoáng và bị các phân tử chất lỏng nằm trên mặt thoáng hút . 
C2: Nhiệt độ của khối chất lỏng khi bay hơi tăng hay giảm ? Tại sao ? 
* Khi chất lỏng bay hơi : nhiệt độ tăng  do các phân tử chất lỏng có động năng lớn thóat ra khỏi bề mặt của khối chất lỏng  giảm bớt năng lượng  nhiệt độ của nó giảm . 
II. Sự bay hơi : 
1. Thí nghiệm : 
c. * Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi . 
* Nếu số phân tử thóat ra khỏi bề mặt chất lỏng nhiều hơn số phân tử hơi bị hút vào  ta nói chất lỏng bị bay hơi . 
* Nếu số phân tử hơi bị hút vào nhiều hơn số phân tử chất lỏng thóat khỏi bề mặt chất lỏng  ta nói chất hơi bị ngưng tụ . 
C3: Tốc độ bay hơi phụ thuộc như thế nào vào nhiệt độ , diện tích bề mặt và áp suất phía trên bề mặt chất lỏng ? Tại sao ? 
* Khi nhiệt độ tăng  số phân tử chuyển động nhiệt có động năng lớn càng nhiều  tốc độ bay hơi càng nhanh . 
* Khi diện tích mặt thóang càng rộng và áp suất hơi trên mặt chất lỏng càng nhỏ  tốc độ bay hơi càng tăng . 
II. Sự bay hơi : 
2. Hơi khô và hơi bão hòa : 
* Khi tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ , áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô . Hơi khô tuân theo định luật Bôi lơ – Mariôt . 
II. Sự bay hơi : 
2. Hơi khô và hơi bão hòa : 
* Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ , hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa . Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôi lơ – Mariôt , nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng . 
C4: Tại sao áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và lại tăng theo nhiệt độ ? 
Khi nhiệt độ tăng  tốc độ bay hơi lớn  áp suất hơi bão hòa tăng . 
Khi thể tích chứa hơi bão hòa giảm  áp suất hơi bão hòa tăng  làm tăng tốc độ ngưng tụ , giảm tốc độ bay hơi  trạng thái cân bằng động  áp suất hơi bão hòa giữ nguyên . 
II. Sự bay hơi : 
3. Ứng dụng : 
* Vòng tuần hòan của nước trong thiên nhiên . 
* Trong ngành sản xuất muối . 
* Trong kỹ thuật làm lạnh . 
*Bay hơi và ngưng tụ có ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống của chúng ta ? 
* Vai trò của ngưng tụ và bay hơi đối đời sống của chúng ta ? 
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ 
XIN CHÀO 

File đính kèm:

  • pptbai_thuyet_trinh_vat_li_lop_10_bai_38_su_chuyen_the_cua_cac.ppt