Báo cáo Dinh dưỡng trong điều trị ung thư

Ung thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).

 

ppt28 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Dinh dưỡng trong điều trị ung thư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
DINH DƯỠNG TRONG ĐIỀU TRỊ UNG THƯĐịnh nghĩa ung thưUng thư là một nhóm các bệnh liên quan đến việc phân chia tế bào một cách vô tổ chức và những tế bào đó có khả năng xâm lấn những mô khác bằng cách phát triển trực tiếp vào mô lân cận hoặc di chuyển đến nơi xa (di căn).Nguyên nhân gây bệnh ung thưDo sự sai hỏng của ADN dẫn đến gây đột biến lên các gen.Tạo khối u---Ung thư có thể gây ra nhiều triệu chứng khác nhau phụ thuộc vào vị trí, đặc điểm và khả năng di căn của khối u. Dấu hiệu và triệu chứng gây bệnhKhông có triệu chứng lâm sàng rõ ràngCác triệu chứng thường gặp:Triệu chứng tại chỗTriệu chứng của di căn (lan tràn) Triệu chứng toàn thânCơ chế gây bệnh ung thưCơ chế gây bệnh ung thưTăng sản là trường hợp tăng sinh mô do tốc độ phân bào quá mức, làm gia tăng số lượng tế bào nhưng chúng vẫn giữ trật tự sắp xếp bình thường trong mô. Quá trình này được xem là có thể hồi phục được. Tăng sản có thể là một đáp ứng bình thường của mô đối với tác nhân kích thích, chẳng hạn như cục chai ở da.Loạn sản là một dạng bất thường của tăng sinh tế bào quá mức đặc trưng bởi mất đi sắp đặt bình thường của mô và cấu trúc tế bào. Thường thì những tế bào như vậy sẽ quay trở lại đặc tính bình thường của chúng, nhưng đôi khi chúng dần dần trở nên ác tính.Các phương pháp điều trịCó 4 phương pháp chính điều trị ung thư: Phẫu thuậtHóa trị liệuXạ trị liệuMiễn dịch trị liệuPhẫu thuậtLà phương pháp điều trị ung thư đầu tiênChữa khỏi một số ung thư nguyên phát khi dùng riêng lẻ hoặc phối hợp với hóa trị, xạ trịPhẫu thuật giúp loại bỏ nhanh chóng tổng thể khối tế bào bướu trong cơ thể.Phẫu thuật cắt bỏ các di căn đơn độc.Phẫu thuật tái tạo, phục hồi chức năng.Phẫu thuật tạm bợ.---Gây ảnh hưởng nghiêm trọng về mặt thể chất, chức năng và thẩm mỹ.Hóa trị	Là phương pháp điều trị toàn thân.Điều trị bằng thuốc ("thuốc chống ung thư") có khả năng tiêu diệt tế bào ung thư.-- Độc tính hóa trị: nôn, tiêu chảy, suy giảm tế bào máu, nhiễm trùng Xạ trịXạ trị liệu (điều trị bằng tia X hay chiếu xạ) là sử dụng một dạng năng lượng (gọi là phóng xạ ion hoá) để diệt tế bào ung thư và làm teo nhỏ khối uXạ trị có thể được dùng để điều trị hầu hết các loại u đặc, gồm ung thư não, vú, cổ tử cung, thanh quản, tụy, tiền liệt tuyến, da, cột sống, dạ dày, tử cung hay các sarcoma mô mềm.--- Độc tính: chán ăn, tiêu chảy, nôn ói, viêm niêm mạc miệng.Nguy cơ gây bệnh ung thưKhuynh hướng gen học Phơi nhiễm với hormone estrogen (ở phụ nữ)Bức xạ ion hóaBức xạ tia cực tímKhói thuốc láRượuĂn uống không lành mạnhNhững gốc tự doNguy cơ gây bệnh ung thư10. Thực phẩm gây bệnh ung thưThịt đỏ và thịt cá rán có thể gây ra ung thưCác loại thịt nướng, hun khói Cá muối khô, thịt hộp, cá hộp Mỡ là thức ăn có thể gây ung thưNhiều nghiên cứu cho thấy:40 – 80% bệnh nhân ung thư có nguy cơ bị sụt cân (Ollenschlager , 1991; Kern, 1988)	 30% bệnh nhân ung thư chết vì suy kiệt cơ thể trước khi chết vì khối u ung thư (Palomares , 1996) Sụt 5% cân nặng đã rút ngắn 1/3 thời gian sống của bệnh nhân.Kaplan-Meier survival curve in 198 patients with pancreatic cancer with and without cachexia (p 28.66 cal/kg/ngày (Davidson et al, 2004; Bauer & Capra 2005)>1.4g protein/kg/ngày (Davidson et al, 2004; Bauer & Capra, 2005).Ăn thực phẩm giàu protein và năng lượng Các sản phẩm dinh dưỡng dạng uống thông thường Nuôi ăn qua ống Nuôi ăn qua tĩnh mạch hoàn toàn Dinh dưỡng chuyên biệtĐánh giá các nhu cầu năng lượngChi phí năng lượng lúc nghỉ ngơi (Harris và Benedict)nam:66+(13.7 * cân nặng kg) + (5 * chiều cao cm) - (6.8 * tuổi năm)nữ:655 +(9,6 * cân kg)+(1.8 * chiều cao cm) - (4.7 * tuổi năm)Các yếu tố hoạt động: lúc hồi sức = 1,2Các yếu tố stress	phẫu thuật đơn giản 1,2	 bỏng 2 	đa chấn thương 1,35	 sốt 1,3 / ° > 37°C	nhiễm trùng nặng 1,6 	 Tính toánChi phí lúc nghỉ x yếu tố hoạt động x yếu tố stress x 1,2 nếu suy dinh dưỡngLong PN. JPEN 1979Lao độngNamNữNhẹ1.51.56Vừa1.781.61Nặng2.11.82Soup rau củ, thịt gà Thành phầnSố lượng cho 8 người/bữaCaloriesdầu đậu nành1 muỗng cà phê 34thịt gà nạc xé sợi 450g 501.5hành tây thái hạt lựu 80g 33.8khoai tây cắt hạt lựu 200g 257cà rốt xắt nhỏ 150g 46cà chua băm nhuyễn400g 70.5bông cải xanh thái nhỏ 300g 70tỏi băm nhuyễn , gia vị  Tổng cộng1012.890 cal126.6 cal /người/bữaEPA là acid thiết yếu thuộc nhóm acid béo Omega – 3Tác dụng:Giảm sản xuất cytokine gây tăng viêm (Wigmore, 1996; Tisdale và Beck, 1991) Điều hoà / giảm mức độ hoạt động của các yếu tố gây ly giải protein (PIF) (Tisdale và Beck,1991; Wigmore, 1997)H J Smith, N A Greenberg and M J Tisdale,2004Protein synthesis (□),degradation (■ ) in gastrocnemius muscle normal : nontumour-bearing mice cachectic : cachectic mice EPA : cachectic mice treated with EPA EPA+C : cachectic mice treated with EPA+casein EPA+C+AA : cachectic mice treated with EPA+casein+amino acids EPA+C+AA+CHO: cachectic mice treated with EPA+casein+amino acids+carbohydrateCác nghiên cứu EPA trong thực phẩm: Theo nghiên cứu của Wigmore và cộng sự (1996) trên bệnh nhân sụt 2.9kg/ tháng trước khi dùng EPA : 18t) : 0.3-0.5g/kg/ngày Trẻ em, người bị thận, gan không nên dùng glutamine bổ sung

File đính kèm:

  • pptbao cao dd trong dieu tri ung thu.ppt
Bài giảng liên quan