Báo cáo đợt thực tập giáo trình bộ môn chăn nuôi Xí nghiệp thuốc thú y TW

• Xí nghiệp thuốc thú y TW thành lập ngày mùng 8 tháng 3 năm 1956, và đi vào sản xuất năm 1962.

• Tổng diện tích của cả xí nghiệp là 20 ha

• Các sản phẩm chủ yếu là vacxin và dược phẩm thú y

• + vacxin có vacxin vikhuẩn và vacxin virut với liều lượng khoảng 100 triệu liều mỗi năm.

• + Dược phẩm thú y: sản xuất các loại thuốc bổ .

• Các sản phẩm này cung cấp cho cả nước và 1 phần xuất khẩu ra nước ngoài.

• Doanh thu năm 2007 là trên 40 tỉ đồng cao hơn nhiều so với các năm trước.

 

ppt83 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo đợt thực tập giáo trình bộ môn chăn nuôi Xí nghiệp thuốc thú y TW, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
uôi quý hiếm - Là loại vật nuôi được đưa vào sách đỏ VN, là loài rất có giá trị kinh tế. - Thức ăn chủ yếu của Huơu Sao là các loại cỏ. - Bệnh thường gặp ở loài này là bệnh ngoài da: như nấm.a. Hươu saob. Nhím- Nhím bắt đầu được nuôi tại TT từ năm 1999, nhím là loài có giá trị kinh tế cao.- Các SP của nhím có thể được làm thực phẩm, đặc biệt dạ dày nhím có giá trị cao về dược học. các SP da như lông làm thuốc, làm bút lông.- Thức ăn của nhím là các loại ngũ cốc, củ (cà rốt, su hào)c. Kỳ Đà- Kỳ đà là động vật có trong sách đỏ VN. Các Sp của loài này có giá trị cao về các mặt như: thực phẩm, thời trang, dược học.- Thức ăn của kỳ đà là thịt, các loài lưỡng cư.Trung tâm ba vì1. Quá trình hình thành và phát triển ngành chăn nuôi Đà Điểu.- 1865 hình thành ngành chăn nuôi Đà Điểu tại Nam phi, chủ yếu để lấy lông.- Nghành chăn nuôi Đà Điểu trải qua 3 giai đoạn + 1865 - 1914 số lượng Đà Điểu giảm do chiến tranh. + 1914- 1940: có 40.000 con. + 1940 - 1980: Đà Điểu phảt triển ở nhiều quốc gia.- ở Việt Nam, năm 1996 hai con Đà Điểu được ấp nở thành công bởi TS Bạch Thanh Dân.Trại đà điểu - Trung tâm Ba Vì Tư liệu về Đà điểu 2.Một số đặc điểm về đà điểuĐặc điểm sinh học. Con trưởng thành: Cao 2,7m Trọng lượng: con trống 150 -180kg, con mái 80 -120 kg- Cổ cao, mắt tinh có thể nhìn xa 3km- Nhịp thở 80 -36lần/p- Tốc độ chạy 40-60km/h- ấp nở 42 - 45 ngày, có thể chịu nóng trên 40ºC Thức ăn- xanh và tinh Giá trị kinh tế* Thịt:hàm lượng mỡ, cholestorl,natri thấp.* Da: có hình khảm đẹp* Lông: được sử dụng trong trang phục Tình hình phát triển chăn nuôi ở VN- Mô hình nuôi: 1 trống-2 mái - Vòng đời 40 nămNăng suất trứng 45 quả /năm. Bệnh của đà điểu- Không bị bệnh do virút- Bị bệnh do vi khuẩn, nấm mốcII. Trung tâm nghiên cứu dê và thỏ Sơn Tây1. Tổng quan 2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm3. Thức ăn của các vật nuôiTổng quan a. Tổng quan.- Thành lập năm 1978, nhiệm vụ:Nghiên cứu, phát triển, chăn nuôi thỏ- Diện tích tự nhiên 75 ha + 30 ha rừng, 10 ha hồ nước, 20 ha cây thức ăn,3 ha nhà cửa, 10 ha đất thổ công -1991 bắt đầu phát triển chăn nuôi dê b. Nhiệm vụ của trung tâm- Nghiên cứu các vấn đề chăn nuôi thỏ, dê , cừu, chọn lọc, lai tạo giống, dinh dưỡng và thức ăn. - Chăm sóc, quản lí, nuôi dưỡng, công tác thú y phòng trừ dịch bệnh, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.- Nhân thuần, chọn lọc, nuôi dưỡng đàn giống gốc, nuôi dưỡng đàn dê, thỏ, cung cấp con giống tốt.- Đào tạo chuyển giao tiến bộ kĩ thuật, xây dựng mô hình trong sản xuất.- Chế biến tiêu thụ sản phẩm dê, cừu, thỏ . Hợp tác với các tổ chức quốc tế trong và ngoài nước.c. Một số nét chính về tình hình chăn nuôi dê ở Việt Nam:- Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Châu á + 3/4 diện tích đồi núi, 8 triệu ha đất hoang, 11 triệu ha đất trồng trọt. + Nông nghiệp thì chủ yếu sản xuất lúa nước, chăn nuôi chiếm 19 – 25 GDP ngành nông nghiệp.2. Các giống dê, cừu, thỏ nuôi tại trung tâm a. Dê * Dê cỏ - Dê trưởng thành : Con đực 27 – 32 kg Con cái 24 – 27 kg- Sinh sản: 1,4 lứa /năm; 1,3 con/lứa Chu kì cho sữa 80 – 90 ngày. * Dê bách thảo- Dê trưởng thành : Con đực 60 – 70 kg Con cái 40 – 50 kg- Sinh sản: 1,7 con /lứa ; 1,7 lứa /năm- Ngoại hình: mầu đen hoặc đen có sọc, có sừng hoặc không có sừng.- Khả năng cho sữa: Sản lượng sữa 1,3 – 2 lít/ngày- Chu kì cho sữa: 150 – 160 ngày*Dê bách thảo * Dê ấn độ- Dê trưởng thành : Con đực 70 – 80 kg Con cái 45 – 50 kg- Ngoại hình : lông trắng đốm nâu ở đầu hoặc tai. Sừng kém phát triển, đùi sau, mông sau phát triển.- Sinh sản: 1- 4 con/lứa, 1-3 lứa /năm.- Chu kì cho sữa: 180 – 200 ngày * Dê Beetan-Dê trưởng thành: Con đực 80 – 85 kg Con cái 50-55kg - Ngoại hình: màu đen, mũi gồ lên, tai to, sừng quặp - Khả năng sinh sản:1,3 con /lứa;1,3 lứa /năm*Dê Beetan- Sản lương sữa: 1,8 - 3lít/ngày- Chu kì sũa: 120-180 ngàyDê ấn độ * Dê saa len:- Dê trưởng thành: Con đực 75-85 kg Con cái 60-70kg- Ngoại hình: lông trắng,tai cong lên,Khả năng sinh sản: 1,5con/lứa ;1,3lứa /năm*Dê saa len: Sản lương sữa 2,8-3,2 l/ngày. Chu kỳ sữa 240-270 ngày Tổng sản lượng sữa60-120l/năm.- Chịu lạnh tốt * Dê Alpine:- Dê trưởng thành: Con đực: 65-70kg Con cái :45-55kg- Nguồn gốc : Alper(Thuỵ Sỹ)- Sản lượng sữa 2,8-3,5l/ngày- Chu kỳ sinh sản- Sức sinh sản: 1,5 con/lứa; 1,3 lứa /năm * Dê Boer(siêu thịt)- Trưởng thành: Con đực 110-140 kg Con cái 80-100kg- Nguồn gốc :châu phi- Ngoại hình chân thấp ,tròn mình ,tỷ lệ thịt cao Sức sinh sản: 1,7 con/lứa ;1,5lứa /nămb. Cừu (Năm 1998 nuôi cừu) - Ban đầu có 5 con đực ,60 con cái. Đến nay có 600 con * Cừu Phan rang:- Con trưởng thành: Con đực 40-50kg Con cái 39-40kg- Khả năng sinh sản 1,4 con /lứa - Thức ăn: rơm khô,thức ăn thừa của gia súc khác.Dê Boer(siêu thịt )c. Thỏ *Thỏ đen:- Trưởng thành : 3,2 - 3,5 kg- Sức sinh sản 5,6 - 6 con /năm *Thỏ xám- Khối lương 3-3,5kg- Sức sinh sản: 5,5 - 6 con /lứa *Thỏ caliphoclia- Khối lượng: 5-5,5kg- Hình dạng:Bụng thon, đùi săn chắc Sức sinh sản: 6-6,5 lứa/năm ; 6-8 con /lứa3. thức ăn của Thỏ, Cừu, Dê- Cây đậu Flamin ger- Lá sắn- Cây Dâu- Chè khổng lồ- Keo dậu- Cỏ ru ri- Mía Khẩu phần của Dê- lá xanh -Hỗn hợp thô -Cám hỗn hợp4. Bệnh ở Dê, Cừu. Đậu Dê, Cừu Lở mồm long móng III. Trung tâm nghiên cứu bò và đồng cỏ Ba Vì1. Tổng quan.2. Các giống cỏ tại trung tâm.3. Những công thức lai Bò.4. Những CNSH được áp dụng.5. Thức ăn sử dụng trong chăn nuôi Bò.6. Các bệnh chủ yếu1. Tổng quan Trung tâm có diện tích : 780 ha Trung tâm có nhiệm vụ nghiên cứu, lai tạo Bò và cỏ. Tạo ra Bò sữa F2, F3có khả năng thích nghi cao. Bò đực chủ yếu là Bò laisin.-Ngoài Bò hiện nay trung tâm còn nghiên cứu, thử nghiệm các giống : Gấu, Hươu, Nai, Nhím, Lợn bản địa, Gà tre2. Các giống cỏ tại trung tâmCỏ voiCó 36 giống, nhưng ở trung tâm có một số giống chính:- Cỏ voi.- Cỏ ghi lê (TD58) (Cỏ Xả) Nhập từ Thái Lan, (năng suất 120 -140 tấn/ha)- Cỏ Băng o la- Cỏ Ru ri.- Cỏ herprest- Keo dậu (Cỏ stylô)a. Cỏ voi (penníe tum pur pure um)Cỏ voi- Nguồn gốc từ Nam Phi.- Nhân giống vô tính bằng thân.- Có khả năng chịu hạn tốt, sinh trưởng trong mùa hè.- Thân cao, thân lóng, đốt giống mía.- Năng suất 180 - 360 tấn/ha/năm, một năm cắt 6 - 7 lứa.- Vật chất khô 18,3% - 25%.- Pr : 6,5 - 9,7.- Xơ thô: 32,8 - 36,1%.b. Cỏ ghi nê (panicum - max ximum) - cỏ xả (TD58)Cỏ ghi nê- Giống xả: Cây chịu bóng , trồng được ở nhiều nơi, phát triển nhanh trong mùa mưa- Chu kỳ sinh trưởng ngắn.- Năng suất 50 – 180 tấn/ha/năm, mỗi năm thu cắt 9 lứa.c. Cỏ stylô- Cỏ họ đậu, thích nghi khí hậu nhiệt đới, chịu được khô hạn, đất khô đất nghèo dinh dưỡng.- Là nguồn thức ăn xanh giàu đạm:18 - 24% vật chất khô.- Dinh dưỡng: Pr thô: 8,11%, Xơ thô: 26,8%- Năng suất : 40 – 80 tấn/ha/năm. Thu 1- 3 lứa/năm.- Chủ yếu làm thức ăn tươi, có thể nghiền bột khô.- Sản xuất chủ yếu bằng hạt.d. Cỏ zu zi (Bra chiariaxuzoziensis)- Cỏ gieo bằng hạt, chống xói mòn đất, phủ xanh đất trống đồi trọc.- Năng suất: 60 - 80 tấn/ ha/năm, thu cắt 5 - 7 lứa/năm.- Thường trồng cắt phơi khô làm thức ăn dự trữ cho vụ đông.- Vật chất khô: 32 - 35 %, Pr : 12 - 13% ; Xơ thô 27 - 29%.* Giống LKX2 (Giống F1). Năng suất: 48 - 55 tấn/ha (thấp). Chịu đất chua pH > 4,5. VCK : 23 – 25%, Pr: 20 – 21%. Thức ăn chủ yếu dùng dạng tươi.* Giống LL.K636: năng suất 35 -39 tấn/ha/năm.Pr 21 – 25%, VCK: 23 – 25%Trồng xen với đồng cỏ, trồng thuần* Thu cắt lá: ngọn lá keo dậu cắt 50cm từ mặt đất trở lên, lần sau cắt cao hơn lần trước 10cm.-Ngọn lá làm thức ăn cho vật nuôi, thân làm củie. Keo dậu - (nhân bằng hạt)Phim tư liệu về đồng cỏ Ba Vì3. Công thức lai bò4. Những công nghệ sinh học được áp dụng. - Trung tâm sử dụng công nghệ cấy truyền phôi (1980). - Thụ tinh trong ống nghiệm,(claw đing) - cắt phôi. - Chủ yếu sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo. - Hiện nay trung tâm nhân tạo chiếm 100%. - Thành tựu thú y: phát hiện bệnh tích hơi dạ giày múi khế (bệnh chưa có trong bất cứ một giáo trình nào).5. những thức ăn sử dụng trong chăn nuôI bò - Cỏ voi - Cỏ ghi nê - Cỏ zuzi - Cỏ Stylô - Keo đậu - Các phụ phẩm nông nghiệp: rơm, bã sắn - Bổ xung thức ăn tinh. Cám ngô, khoai, sắn, đậu tương - Sử dụng tảng liếm. - Cỏ α pha (nhập từ Mỹ).6. Bệnh chủ yếu 1. Bệnh chân móng 2. Ký sinh trùng đường máu. 3. Bệnh sinh sản: Là bệnh phổ biến nhất - Bệnh viêm vú - Bại liệt sau khi đẻ Nguyên nhân : - Do dinh dưỡng - Môi trường - Di truyềnTư liệu về bò ở Ba Vìtrung tâm tinh đông lạnh MonCaDa1. Quá trình hình thành và phát triển2. Các giống bò tại trung tâm.3. Công thức lai tạo.4. Quy trình khai thác, sản xuất, bảo quản tinh đông lạnh.1. Quá trình hình thành và phát triểnTrung tâm thành lập ngày 20/12/1970 do chính phủ CuBa viện trợ.-Mục đích bảo tồn vốn genNằm trong trung tâm giống gia súc TW (VINALICA).Quy mô: 200 đực giống Sản xuất 2 triệu tinh hàng năm.2. Các giống bò tại trung tâmCó 3 nhóm chính phân loại theo hướng sản xuất-Bò hướng sữa: Bò Hà Lan -Bò hướng thịt.-Bò u – Bò cải tiến (kiêm dụng – zec xây)3. Công thức lai tạo Thuần x Nhóm cải tiến(Bò u cải tiến) x Bò vàng F1 x Bò sữa thuần F1 x Bò thuầnF2 Hướng sữa4. Quy trình khai thác bảo quản tinh đông lạnhCó 2 loại Tinh viênTinh cọng rạ-Sản xuất các loạiTinh DêTinh đông lạnh BòTinh lợn*Quy trình sản xuấtHuấn luyện giốngKhai thácKiểm tra tinh nguyênĐại thể: thể tích, PH, màu mùi vịVi thể số TB tinh trùng/1ml ≥ 0,7 tỷ . Phụthuộc vào giống, tuổi, sức khoẻ.Sản xuất tinh cọng rạVỏ cọngBò sữa màu xanh nước biểnBò Brat man màu vàngBò thịt màu nâuBò u màu đỏĐông lạnh sâu: - 16 độ c (5 – 9`p)Bảo quản : -196độC: trong Nitơ lỏng sau 24 giờ lấy cọng ra kiểm tra. Giải đông: Lấy từ bình bảo quản đưa ra nhiệt độ bình thường và đưa vào súng bắn tinh cuối cùng là phối giốngMột số hình ảnh về các loài bò giống ở trung tâmPhim tư liệu về bò tại trung tâm tinh đông viên moncadakĩ thuật viên:	 Đỗ thành trung	 	trần hoài phương	cầm thị hường	nguyễn thị ánh tuyếtNội dung: 	nguyễn phương thuý	nguyễn kiên cường 	nguyễn thu hà 	nguyễn thị tú lệ	đào thuý hồng 	 nguyễn trung hậu	trần thuý hằng ảnh và phim tư liệu: 	hoàng quang anh	nguyễn thu hằng	tống thị hạnh 	hoàng văn lực	phạm hoàng giangXin chân thành cảm ơn !Tập thể tổ 1D kính chúc các thầy, các cô luôn luôn vui vẻ, mạnh khoẻ và thành đạt

File đính kèm:

  • pptbao cao thuc te.ppt
Bài giảng liên quan