Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Trường TH Hoàn Trạch

Năm học 2009 - 2010 là năm thứ 4 toàn ngành quyết tâm thực hiện chỉ thị 33/2006/CT- TTg của Thủ tướng chính phủ về “ Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục”; là năm học thứ 3 thực hiện cuộc vân động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ chí Minh” và cuộc vân động “ Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, là năm học thứ 2 thực hiện cuộc vận động” Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.Thực hiện nhiệm vụ năm học với chủ đề” Năm học đổi mới công tác quản lý, nâng cao chất lượng giáo dục” Thông qua công tác quản lý chỉ đạo hoạt động dạy và học cũng như tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoài giờ lên lớp, thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động và phối hợp với các tổ chức đoàn thể cùng chăm lo cho xây dựng môi trường giáo dục. Nhờ vậy mà kết thúc năm học chúng ta đã thu được những kết quả cụ thể, như sau:

I . Công tác duy trì số lượng và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT

- Số lớp : 10; Số học sinh : 295 Bình quân HS /lớp : 29,5

- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1: Số lượng : 63/63 ~100%

- Duy trì sĩ số: 295/ 295 ~ 100%

- Trong đó : Số HS khuyết tật học hòa nhập:04 em(L1: 1em; L2: 1em; L3: 1em; L4: 1em)

- Học sinh cuối năm HTCTTH: 58./58 ~ 100%.

- Hiệu quả đào tạo: 50./ 52 ~ 97,9 %

Tổng số trẻ 11 tuổi HTCTTH: 49/ 51 ~ 96,1%

* Những giải pháp đã· thực hiện để duy trì số lượng và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT:

 

ppt25 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ - Trường TH Hoàn Trạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 01 MT) + Nhân viên: 04 (01 TPT; 01 VP hợp đồng) *Về Trình độ CMNV: ĐH: 06; CĐ: 10; TC: 4 *Về chính trị: Đảng viên 12đ/c. *Về tuổi đời: 50 tuổi trở lên: 03; 40 đến < 50 tuôỉ: 04; < 40 tuổi: 13.Từ thực tế trên phấn đấu đạt chỉ tiêu sau: - 100% CBVC có ý thức học tập bồi dưỡng về phẩm chất chính trị, CMNV. - 85- 90% GV có bộ hồ sơ tốt về nội dung. - Thực hiện qui chế CM, qui chế làm việc, chấm chữa, đánh giá học sinh đảm bảo 100% - Thực tập, thao giảng: 4 tiết / năm ( thiết kế và trình bày máy) - 100% CBGV có tiểu luận sáng kiến hoàn thành nộp về nhà trường vào ngày 10/5/2011 - Xếp loại năng lực sư phạm qua kiểm tra NBTH: + Tốt: 6/14 = 42,9%; + Khá: 6/14 = 42,9%; + Trung bình: 2/14 = 14,2%- Công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng: + Tên chuyên đề sinh hoạt sư phạm:Xây dựng hệ thống câu hỏi khai thác kiến thức mới môn Tiếng Việt 1,2,3.2. Xây dựng hệ thống câu hỏi khai thác kiến thức mới môn Toán 4,5. 3. Khai thác đồ dùng dạy học nhằm nâng cao chất lượng môn TNXH 4,5+ Tổng số sáng kiến kinh nghiệm: Tốt: 4; Khá: 13- Danh hiệu thi đua cuối năm. + Đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở: 4./ 20 = 20% ; + Đạt danh hiệu LĐTT: 13/20 = 60% - Có GV tham gia các hội thi ở huyện : 1 -2 đ/c * Biện pháp : - Có kế hoạch bố trí, sắp xếp hợp lí đội ngũ phù hợp với yêu cầu của nhà trường. - Tổ chức học tập và quán triệt đầy đủ các văn bản có liên quan đến chủ trương, chính sách, CMNV như: Nghị quyết đại hội Đảng các cấp; Qui chế dân chủ trong trường học; Chuẩn đánh giá GV; Chỉ thị 4899/CT-BGDĐT về nhiệm vụ năm học; Quyết định 16 về chuẩn kiến thức kỷ năng và Công văn 896 hướng dẫn thực hiện chương trình dạy học của BGD; Qui chế tạm thời về điều động cán bộ, Các công văn hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học của Sở, Phòng giáo dục. Triển khai có hiệu quả các cuộc vận động - Tổ chức phong trào thực tập, thao giảng kết hợp triển khai các chuyên đề sinh hoạt sư phạm, phát động phong trào soạn giảng thông qua ứng dụng công nghệ thông tin( Trong đó các đ/c đăng kí GVG phải là hạt nhân của công tác bồi dưỡng và triển khai chuyên đề ) - Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ trường học kết hợp áp dụng các tiêu chi thi đua vào đánh giá xếp loại GV.4.2 ) Xây dựng CSVC: * Chỉ tiêu : - Tu sữa công trình vệ sinh, hệ thống điện quạt dãy phòng học cấp 4 - Triển khai phòng máy, phòng Nhạc, phòng GDTC, mua sắm trang thiết bị văn phòng. - Mua bổ sung sách thư viện và tổ chức tốt hoạt động thư viện, thiết bị - Duy trì tốt chuẩn trường xanh, sạch, đẹp * Biện pháp : - Tích cực tham mưu với chính quyền địa phương, hội cha mẹ học sinh kết hợp tuyên truyền vận động phụ huynh đóng góp ngày công cho xây dựng CSVC nhà trường. - Chỉ đạo tốt công tác văn phòng, tài vụ, thư viện thiết bị ( Theo luật kế toán thống kê, quyết định 01 qui định chuẩn thư viện )và công tác bảo vệ trường - Chỉ đạo tốt công tác lao động vệ sinh phong quang (Theo chuẩn Xanh, sạch, đẹp ) kết hợp kiểm tra đánh giá thi đua thông qua kết quả thực hiện của GV, Lớp, học sinh. V. Công tác quản lý: * Chỉ tiêu : - Kiểm tra toàn diện : 80% GV( 10 GV)	- Kiểm tra chuyên đề Thực hiện qui chế CM , VSCĐ : 2 lầt / năm / GV	- Dự giờ: 4- 5 Tiết / GV - Công tác chủ nhiệm lớp : 2 lượt / GV / năm* Giải pháp- Căn cứ các văn bản hướng dẫn của ngành xây dựng kế hoạch cụ thể cho năm, tháng, tuần.- Thông qua hội nghị cốt cán, tổ chuyên môn xây dựng chỉ tiêu phù hợp cho từng khối lớp ; xây dựng nội dung cụ thẻ cho từng đợt thi đua( 05/9- 15/10 ; 15/10- 20/11 ; 20/11- kết thúc kì I ; đầu kì II- 26/3 ; 26/3- kết thúc năm học)- Căn cứ vào nhiệm vụ, quyền hạn của từng cá nhân phân công cụ thể phần hành đảm nhiệm triển khai theo hướng cụ thể hóa nội dung kế hoạch của nhà trường, hàng tuần, đợt từng cá nhân có báo cáo cụ thể cho hiệu trưởng về kết quả thực hiện do bản thân mình phụ trách.- Chỉ đạo Liên đội, Ban lao động văn thể triển khai có hiệu quả các hoạt động đầu giờ, giữa buổi, công tác lao động vệ sinh, chăm sóc, bảo quản khuôn viên CSVC.- Tổ chức tốt các phong trào « Uống nước nhớ nguồn », «  Hỗ trợ giúp đở bạn nghèo », Tham gia BHYT, BHTT.- Tổ chức các hội thi : Tìm hiểu ATGT, Bảo vệ môi trường, các trò chơi dân gian, tìm hiểu một số làn điệu dân ca như Hò, Vè.- Thực hiện theo kế hoạch kiểm tra xây dựng kèm theo ; cuối năm có trên 80% GV được kiểm tra toàn diện ; 100% GV được kiểm tra chuyên đề.* Các nội dung cần tập trung: + Công tác Soạn, Giảng, kiểm tra, đánh giá học sinh. + Công tác bồi, tự bồi dưỡng về CMNV, ĐMPP, phần hành, chủ nhiệm lóp. 	*. Chỉ đạo các cuộc vận động và phong trào.Cuộc vận động : “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tiếp tục bồi dưỡng, nghiên cứu các chuyên đề về tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh đã được tổ chức học tập ( trong đó chú trọng đến chuyên đề “ Nâng cao ý thức trách nhiệm, hết lòng, hết sức phụng sự Tổ quốc, phục vụ nhân dân”). Tuyên truyền, vận động cán bộ, đảng viên trong đơn vị thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình trong giảng dạy, sinh hoạt với tinh thần phục vụ học sinh, xây dựng nhà trường.* Cuộc vận động : “Hai không”: Đẫy mạnh đổi mới phương pháp dạy học, tăng cường kiểm tra, giám sát chất lượng dạy, chất lượng học theo hướng “ Dạy thật, học thật, chất lượng thật” gắn với giáo dục đạo đức lương tâm nghề nghiệp, nhân cách nhà giáo, kiên quyết đấu tranh với các biểu hiện vi phạm pháp luật, vi phạm nhân cách đạo đức nghề nghiệp, thiếu gương mẫu trong lối sống, sinh hoạt.* Cuộc vận động “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học, sáng tạo” và “ Ứng dụng công nghệ thông tin”. Tổ chức học tập, quán triệt chuẩn đạo đức nhà giáo theo Quyết định 16- 2008 của BGD_ĐT. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin với tinh thần cán bộ quản lý, cốt cán nhà trường phải là nhân tố đi đầu, mỗi GV có từ 3- 4 tiết dạy sử dụng máy và tích cực truy cập thông tin mạng, khai thác sử dụng hộp thư điện tử.* Phong trào “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”: Tập trung giáo dục cho học sinh ý thức tự giác trong việc bảo quản trường, lớp “ Xanh, sạch, đẹp”; ý thức giữ gìn vệ sinh khuôn viên, môi trường, vệ sinh thân thể; Coi trọng giáo dục đạo đức, kĩ năng sống, kĩ năng giao tiếp, ứng xữ thông qua các môn học; tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian phù hợp với điều kiện nhà trường. 	 * Chỉ đạo công tác tài chính , tài sảna – Chỉ tiêu : - Hoàn thành các khoản thu nộp từ 97% trở lên. - Đảm bảo đúng chế độ chính sách như lương, nâng lương cho CBVC, Tạo nguồn quỉ khen thưởng nhằm đảm bảo chế độ khen thưởng theo qui định của nhà nước . - Đảm bảo Chế độ thu, chi quyết toán tài chính kịp thời đúng luật + Đối với định mức chi thường xuyên : 55% cho chuyên môn và khen thưởng ; 30% chi cho hoạt động phí ( điện, nước, báo chí, hồ sơ văn phòng, công tác phí ); 15% cho khánh tiết, thăm hỏi + Đối với kinh phí 2 buổi / ngày: 85% chi cho GV trực tiếp giảng dạy, 15% chi cho quản lý chỉ đạo và phúc lợi tập thể - Bảo quản và sử dụng có hiệu quả hệ thống CSVC, thiết bị dạy học, cập nhật tăng giảm tài sản, đồ dùng thiết bị dạy học kịp thời .b – Biện pháp : Bám sát các công văn quy định, hướng dẫn về quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm từ đó quy định cụ thể trở thành quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.- Chỉ đạo tốt công tác dự toán, quyết toán, thiết lập, kí duyệt hồ sơ chứng từ kịp thời đảm bảo ( đối với tất cả các nguồn kinh phí). - Đảm bảo công tác kiểm kê, kiểm tra, thanh lí tài sản theo định kì và cuối năm học.- Tham mưu với địa phương, phối hợp với thường trực ban đại diện cha mẹ học sinh để sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích các nguồn tài chính được huy động.- Thực hiện nghiêm túc nội dung 3 công khai và 4 kiểm tra. * Chỉ đạo công tác thông tin và thi đua :a – Chỉ tiêu : - Đảm bảo đủ chính xác kịp thời chế độ thông tin báo cáo. - Triển khai kịp thời nội dung kế hoạch các đợt thi đua tập trung vào 15/10 ; 20/11 ; Kết thúc kì I ; 26/3 ; Kết thúc năm học .b- Biện Pháp : - Xây dựng nội dung và yêu cầu cụ thể cho từng loại báo cáo cũng như tiêu chí thi đua , trên cơ sở hướng dẫn của các cấp quản lí và tình hình thực tế của nhà trường. - Theo dõi kiểm tra việc thực hiện các nội dung, yêu cầu, chỉ tiêu kế hoạch, vận dụng đánh giá khách quan công bằng chính xác .- Xây dựng nguồn quỉ khen thưởng nhằm động viên các tập thể và cá nhân hoàn thành tốt các chỉ tiêu nhiệm vụ của nhà trường.	 - Khen thưởng học sinh đạt giải trong các kì thi và đạt danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến vào dịp sơ kết kì 1 và tổng kết năm học từ nguồn kinh phi chi thường xuyên, nguồn kinh phí hỗ trợ của phụ huynh và nguồn quỷ khuyến học địa phương hổ trợ. * Thành lập các ban và hội đồng tư vấn1 Ban văn thể, lao động: Trưởng ban: Đoàn Thị Mỹ Thuận Phó trưởng ban: Vũ Thị Minh Đức Ban viên: Đ/c Dương Công Nhân, Nguyễn Thị Quỳnh Như, Trần Thị Du, Nguyễn Thị Thu Nga, Ngô Văn Ánh, Phan Thị Thái Huyền, Nguyễn Thị Như * Nhiệm vụ: Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động theo chức năng, theo dõi việc tham gia và kết quả thực hiện của cá nhân, tập thể, tổ chức các hội thi tổng hợp báo cáo cho hiệu trưởng vào cuối đợt, kì, năm.2. Ban chỉ đạo các cuộc vận động 1. Nguyễn Duy Cữu: Hiệu trưởng, trưởng ban 2. Đoàn Thị Mỹ Thuận: CTCĐ, Phó ban 3. Vũ Thị Minh Đức ban viên 4. Trần Thị Du ban viên* Nhiệm vụ: Bám sát các văn bản hướng dẫn thực hiện, xây dựng chương trình, kế hoạch, triển khai thực hiện, theo dõi đánh giá theo từng đợt thi đua.3. Ban phòng chống bão: Trưởng ban: Nguyễn Duy Cữu Phó ban: Dương Công Nhân Ban viên; Nguyễn Thị Hiến, Phan Thị Nguyệt, Phan Thị Thái Huyền Trần Thị Kim Thành, Nguyễn Thị Quỳnh Như, Ngô Văn Ánh, Ngô Thị Thúy.4. Hội đồng thi đua, kỉ luật- Thành phần: Bao gồm: Hiệu trưởng( Chủ tịch); Chủ tịch CĐ(P.chủ tịch); TPTĐ, tổ trưởng và một số giáo viên( theo chỉ định của hiệu trưởng).- Hội đồng thi đua họp 2lần/ năm vào dịp cuối học kì I và kết thúc năm học, các đợt còn lại giao cho các tổ chuyên môn xét và thường trực hội đồng quyết địnhHội đồng kỉ luật họp khi cần thiết theo yêu cầu và sự điều hành của chủ tịch hội đồng( Mời thêm đại diện có liên quan đến đương sự). Trên đây là báo cáo tổng kết năm học 2009- 2010 và kế hoạch năm học 2010- 2011. Kính mời hội nghị tham gia góp ý . 

File đính kèm:

  • pptHoi_nghi_CBVC.ppt