Báo Cáo Tự Đánh Giá Chất Lượng Giáo Dục Trường Thcs Nam Hồng

Tiền thân nhà trường là cấp II quốc lập và cấp II dân lập Nam Trực thành lập từ năm 1955.

- Năm 1990 - 1991, theo quyết định 642 của UBND tỉnh và QĐ 145 của UBND huyện, bộ phận cấp II của 2 trường hợp nhất lại thành trường THCS Nam Hồng.

- Tính từ năm 1970 đến nay, liên tục 39 năm trường là đơn vị Tiên tiến xuất sắc dẫn đầu huyện. Nhà trường và các tổ chức đoàn thể đã đón nhận nhiều phần thưởng cao quý. Đặc biệt trong năm học 2008 – 2009 nhà trường đã được đón nhận nhiều thành tích đáng kể:

+ 33 lần nhận Cờ thi đua xuất sắc của UBND huyện, Sở GD&ĐT, UBND tỉnh, Bộ GDĐT.

+ 09 lần đón nhận bằng khen của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về thành tích thi đua dạy tốt: 1970, 1973, 1977, 1980, 1994, 1996, 1997, 1998, 2000.

+ Năm 1978 đón nhận bằng khen của Thủ tướng chính phủ.

+ 03 lần đón nhận phần thưởng cao quý của nhà nước trao tặng: Huân chương Lao động hạng Ba năm 1981; hạng Nhì năm 1995, hạng Nhất năm 2002.

+ Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên đón nhận nhiều bằng khen và cờ thi đua xuất sắc của TW Đoàn. Năm 2002 nhận cờ Liên đội 3 năm liền dẫn đầu phong trào thi đua của tỉnh do TW đoàn tặng.

+ Công đoàn đã 4 lần được Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng Bằng khen: 1992, 1995, 1998, 2002, và nhiều Bằng khen của Công đoàn giáo dục Việt Nam, Công đoàn giáo dục tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh. Năm 2000 được Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tặng cờ TĐXS nhất.

+ Năm 1999 được UBND tỉnh tặng bằng trường học có nếp sống văn hoá.

+ Tháng 11/2000 đón nhận bằng công nhận đạt chuẩn cấp tỉnh đầu tiên bậc THCS giai đoạn 1999-2004 của UBND tỉnh.

+ Tháng 05/2002 trường đón nhận bằng công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001- 2010.

+ Năm 2003 nhà trường được UBND tỉnh tặng bằng khen vì đã có thành tích xuất sắc thực hiện nghị quyết TW 5 khoá VIII xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.

+ Tháng 01/2005 nhà trường được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tặng cờ thi đua xuất sắc.

 

doc86 trang | Chia sẻ: hongmo88 | Lượt xem: 1330 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo Cáo Tự Đánh Giá Chất Lượng Giáo Dục Trường Thcs Nam Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
n thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh đáp ứng yêu cầu theo kế hoạch của nhà trường, quy định của Phòng GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT.
a- Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh thực sự đáp ứng yêu cầu theo quy định;
b- Có ít nhất 90% học sinh trong nhà trường tham gia các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp;
c- Các hoạt động xã hội, công tác đoàn thể và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh được cấp có thẩm quyền ghi nhận.
1. Mô tả hiện trạng
- Các tổ chức xã hội trong nhà trường như Công đoàn, Đoàn thanh niên, Đội TNTP hoạt động đều đặn và đáp ứng được với yêu cầu đề ra của Phòng, Sở GD-ĐT và các ngành chức năng. [H7.07.04.01]
- Kết quả giáo dục các hoạt động ngoài giờ lên lớp trong trường ổn định và từng bước được nâng cao.
- Phó hiệu trưởng dựa trên kế hoạch nhiệm vụ năm học để triển khai kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường. Tổng phụ trách đội dựa trên công văn hướng dẫn của Bộ GD&ĐT do huyện đoàn triển khai để xây dựng kế hoạch đội . [H7.07.04.02]
- Hàng kỳ và cuối năm đều có báo cáo sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả hoạt động của các đoàn thể và hoạt động ngoài giờ lên lớp của nhà trường được các cấp có thẩm quyền ghi nhận được Liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh các cấp tặng Giấy khen, Bằng khen và Cờ thi đua. [H7.07.04.03]
2. Điểm mạnh:
Kế hoạch triển khai cụ thể rõ người rõ việc, bám sát nhiệm vụ năm học của nhà trường.
- Hàng tuần, hàng tháng đều có đánh giá kết quả hoạt động ngoài giờ lên lớp vào các buổi bình tuần, họp hội đồng.
- Năm học 2008-2009 hưởng ứng phong trào xây dựng "trường học thân thiện, học sinh tích cực" nhà trường đã triển khai tốt nội dung vui chơi với các trò chơi dân gian theo quy định, đưa các nàn điệu dân ca vào nhà trường được Ban kiểm tra thẩm định công nhận và nhà trường đã được Bộ trưởng Bộ GD&ĐT tặng Bằng khen đạt thành tích xuất sắc trong công tác “Xây dung trường học thân thiện, học sinh tích cực” năm học 2008 – 2009.
3. Điểm yếu: không
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng: 
Xây dựng kế hoạch có tính khả thi, cập nhật, triển khai tốt các phong trào của Đoàn, đội và của ngành. Sau mỗi hành động rà soát, kiểm tra đánh giá kịp thời rút kinh nghiệm tạo tiền đề cho hoạt động tiếp theo.
5- Tự đánh giá: Đạt
Kết luận tiêu chuẩn 7:
	* Điểm mạnh và yếu nổi bật:
	+ Điểm mạnh: Tiêu chuẩn 7 là sự thể hiện cụ thể, là chất lượng cụ thể của “Sản phẩm học sinh nhà trường” theo các yêu cầu của chỉ số và tiêu chí đặt ra, hàng năm nhà trường đều đạt và vượt các tiêu chí đó.
	+ Điểm yếu: Chất lượng của một số hoạt động ngoài giờ chưa đi vào chiều sâu.
	* Số lượng các chỉ số đạt yêu cầu: 12/12
	* Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 4/4
IV- Đánh giá chung:
1- Những điểm mạnh:
- Trường THCS Nam Hồng, xã Nam Hồng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định là trường nhiều năm liền đạt danh hiệu TTXS với nhiều mặt hoạt động của nhà trường luôn luôn ở tốp đầu và ở mức độ cao bền vững được cấp trên, chính quyền địa phương cũng như Ban đại diện cha mẹ học sinh quan tâm tin tưởng ủng hộ.
- Trường là điểm sáng về chất lượng giáo dục và luôn đi đầu trong các phong trào của ngành và của các cấp vì vậy nhà trường đã vinh dự được Đảng và Nhà nước trao tặng nhiều Huân, Huy chương các loại, Cờ thi đua và đặc biệt là danh hiệu “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”.
- Trường có đầy đủ cơ sở vật chất về phòng học, sân chơi, bãi tập, các phòng chức năng, các phòng bộ môn để phục vụ cho hoạt động dạy và học đạt hiệu quả tốt.
- Công tác quản lý chỉ đạo của Ban giám hiệu sát sao, nhiệt tình và năng động trong mọi hoạt động, có kinh nghiệm trong công tác quản lý và kinh nghiệm dạy và học, kinh nghiệm xây dung các phong trào.
- Đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, yêu nghề luôn luôn đáp ứng kịp thời với yêu cầu của ngành, cũng như vị thế của một trường anh hùng được cha mẹ học sinh tin yêu quý mến.
- Trong chuyên môn nhà trường luôn coi trọng trình độ năng lực của người thầy, thực hiện nghiêm túc chất lượng, hiệu quả công việc trọng tâm của nhà trường. Song song với công tác chuyên môn của đội ngũ giáo viên là nền nếp, kỷ cương của nhà trường luôn được giữ vững. Chính vì vậy chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường được phát triển năm sau cao hơn năm trước và luôn luôn là trường trong tốp dẫn đầuvề chất lượng của huyện.
- Công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển, được các cấp, các ngày, chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể, hội cha mẹ học sinh đồng tình ủng hộ. Nhờ đó cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường ngày càng khang trang đồng bộ, hiện đại đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn Quốc gia.
- Căn cứ những điểm mạnh theo bộ đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng, nhà trường tự đánh giá có: 
+ 141 chỉ số đạt yêu cầu = 100%.
+ 47 tiêu chí đạt yêu cầu = 100%.
	2- Những tồn tại:
	- Cơ sở vật chất nhà trường còn dừng ở mức độ chưa theo kịp với điều kiện phát triển giáo dục trong nước và khu vực do đặc thù của vùng nông thôn đồng bằng bắc bộ vì vậy so sánh với thành phố còn dừng ở mức độ.
	- Cơ cấu tổ chức đội ngũ cán bộ giáo viên vẫn còn phải kiêm nhiệm nhiều môn do sự điều tiết cán bộ giáo viên trong huyện, tỉnh chưa hợp lý. Số cán bộ nhân viên hành chính chưa phù hợp, đời sống cán bộ giáo viên, công nhân viên chức còn khó khăn.
	- Hiệu quả công tác bồi dưỡng kiến thức về tin học, ngoại ngữ chưa cao. Kế hoạch tập huấn chưa được thường xuyên.
	3- Kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục:
	- Duy trì là trường tiên tiến xuất sắc chất lượng cao của huyện, tỉnh; nỗ lực phấn đấu hơn nữa để giữ vững danh hiệu “Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới”. 
	- Hoàn thành chương trình kế hoạch kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ và Sở đề ra phấn đấu trường được công nhận kiểm định chất lượng cấp độ 3.
	- Cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường tiếp tục phấn đấu học hỏi nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ thông qua nhiều hình thức:
	+ Học Đại học tại chức, Đại học từ xa, 
	+ Học các lớp chuyên môn, chuyên đề nghiệp vụ do Sở, Phòng tổ chức.
	+ Tích cực tự học, tự nghiên cứu tài liệu để phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập, thông qua hội giảng hội học giáo viên tự trau dồi kiến thức cho mình.
	+ Thực hiện chủ đề năm học nhà trường đã tích cực mở lớp bồi dưỡng kiến thức mạng cho cán bộ giáo viên.
	+ Thực hiện đầy đủ, đúng và có hiệu quả quy chế chuyên môn.
	+ Triển khai dạy đúng, đủ chương trình theo bộ phân phối chương trình của Bộ, Sở, Phòng chỉ đạo.
	+ Thực hiện đúng nội quy, quy định của ngành đề ra.
	+ Làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.
	+ Công tác phổ cập phấn đấu đạt chuẩn phổ cập trung học vào năm 2012.
	+ Tiếp tục tu sửa xây dựng cơ sở vật chất hiện đại phục vụ tốt cho việc giảng dạy học tập, nâng cao chất lượng của các mặt giáo dục toàn diện trường học.
	+ Thực hiện tốt mọi kỷ cương, nền nếp trường học.
	+ Xây dung môi trường giáo dục lành mạnh, tích cực và hiệu quả.
	+ Tạo cảnh quan trong trường “xanh – sạch - đẹp – an toàn” đáp ứng phong trào xây dung trường học thân thiện, học sinh tích cực.
	+ Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào của cấp trên phát động.
	4- Kiến nghị của nhà trường:
	- Một số tiêu chí trong các tiêu chuẩn còn mang tính chất đánh giá ước lượng chưa có con số cụ thể nên trong một số tiêu chí nhà trường tự đánh giá là đạt song cũng còn những băn khoăn do tiêu chí đặt ra chưa rõ ràng cụ thể.
	- Cần đầu tư thêm kinh phí để hỗ trợ cho vùng nông thôn đồng bằng bắc bộ.
	- Đầu tư kinh phí cho công việc đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục.
Trên đây là toàn bộ Báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường THCS Nam Hồng trình các cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt.
TM. Hội đồng tự đánh giá CLGD
Chủ tịch hội đồng
Nguyễn Mạnh Hưng
phần III
Phụ lục
Danh mục và mã minh chứng
Mã minh chứng
Tên minh chứng
Số, ngày, tháng ban hành
Nơi ban hành
Ghi chú
[H1.01.01.01]
[H1.01.01.02]
[H1.01.01.03]
[H1.01.02.01]
[H1.01.02.02]
[H1.01.02.03]
[H2.02.01.01]
[H2.02.01.02]
[H2.02.01.03]
[H2.02.02.01]
[H2.02.02.02]
[H2.02.02.03]
[H2.02.03.01]
[H2.02.03.02]
[H2.02.03.03]
[H2.02.04.01]
[H2.02.04.02]
[H2.02.04.03]
[H2.02.05.01]
[H2.02.05.02]
[H2.02.05.03]
[H2.02.06.01]
[H2.02.06.02]
[H2.02.06.03]
[H2.02.07.01]
[H2.02.07.02]
[H2.02.07.03]
[H2.02.08.01]
[H2.02.08.02]
[H2.02.08.03]
[H2.02.09.01]
[H2.02.09.02]
[H2.02.09.03]
[H2.02.10.01]
[H2.02.10.02]
[H2.02.10.03]
[H2.02.11.01]
[H2.02.11.02]
[H2.02.11.03]
[H2.02.12.01]
[H2.02.12.02]
[H2.02.12.03]
[H2.02.13.01]
[H2.02.13.02]
[H2.02.13.03]
[H2.02.14.01]
[H2.02.14.02]
[H2.02.14.03]
[H2.02.15.01]
[H2.02.15.02]
[H2.02.15.03]
[H3.03.01.01]
[H3.03.01.02]
[H3.03.01.03]
[H3.03.02.01]
[H3.03.02.02]
[H3.03.02.03]
[H3.03.03.01]
[H3.03.03.02]
[H3.03.03.03]
[H3.03.04.01]
[H3.03.04.02]
[H3.03.04.03]
[H3.03.05.01]
[H3.03.05.02]
[H3.03.05.03]
[H3.03.06.01]
[H3.03.06.02]
[H3.03.06.03]
[H4.04.01.01]
[H4.04.01.02]
[H4.04.01.03]
[H4.04.02.01]
[H4.04.02.02]
[H4.04.02.03]
[H4.04.03.01]
[H4.04.03.02]
[H4.04.03.03]
[H4.04.04.01]
[H4.04.04.02]
[H4.04.04.03]
[H4.04.05.01]
[H4.04.05.02]
[H4.04.05.03]
[H4.04.06.01]
[H4.04.06.02]
[H4.04.06.03]
[H4.04.07.01]
[H4.04.07.02]
[H4.04.07.03]
[H4.04.08.01]
[H4.04.08.02]
[H4.04.08.03]
[H4.04.09.01]
[H4.04.09.02]
[H4.04.09.03]
[H4.04.10.01]
[H4.04.10.02]
[H4.04.10.03]
[H4.04.11.01]
[H4.04.11.02]
[H4.04.11.03]
[H4.04.12.01]
[H4.04.12.02]
[H4.04.12.03]
[H5.05.01.01]
[H5.05.01.02]
[H5.05.01.03]
[H5.05.02.01]
[H5.05.02.02]
[H5.05.02.03]
[H5.05.03.01]
[H5.05.03.02]
[H5.05.03.03]
[H5.05.04.01]
[H5.05.04.02]
[H5.05.05.03]
[H5.05.05.01]
[H5.05.05.02]
[H5.05.06.03]
[H5.05.06.01]
[H5.05.06.02]
[H5.05.06.03]
[H6.06.01.01]
[H6.06.01.02]
[H6.06.01.03]
[H6.06.02.01]
[H6.06.02.02]
[H6.06.02.03]
[H7.07.01.01]
[H7.07.01.02]
[H7.07.01.03]
[H7.07.02.01]
[H7.07.02.02]
[H7.07.02.03]
[H7.07.03.01]
[H7.07.03.02]
[H7.07.03.03]
[H7.07.04.01]
[H7.07.04.02]
[H7.07.04.03]

File đính kèm:

  • docBAOCAO KD CLGD.doc
Bài giảng liên quan