Báo cáo Vi sinh học đại cương

A.Hình dạng và kích thước

B. Cấu tạo tế bào

 1. Bộ phận bao che

 a. Vỏ nhày và lớp dịch nhày capsul và slime

 b. Vách tế bào (cell wall )

 c. Màng nguyên sinh (plasmalemma)

 2. Tế bào chất

 a. Mêzôxôm

 b. Ribôxôm

 c. các hạt khác

 3. nhân vi khuẩn

 4. Roi (chiên mao ) và sợi pili

 a. Vị trí roi

 b. Cấu tạo roi

 5. Nha bào (nội bào tử) và sự hình thành nha bào

 

ppt67 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Báo cáo Vi sinh học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
huẩn . 
 - Ngoài roi , một số vi khuẩn còn có sợi pili , là những sợi lông ngắn 0,3-1 micromet , co từ 100-400 sợi / tế bào . 
 - Tham gia vào quá trình dinh dưỡng . Ở một số vi khuẩn còn có sợi pili sinh dục có vai trò trong việc trao đổi tín hiệu di truyền khi vi khuẩn tiếp hợp . 
CẤU TẠO TẾ BÀO 
6. Nha bào ( nội bào tử , endospore ): 
 - Là bộ phận lưu tồn đặc biệt . Thường gặp ở hai chi Bacillus và Clostridium. 
 - Có nhiều lớp màng bao bọc : lớp màng ngoài → lớp vỏ của nha bào → lớp màng trong → lớp khối tế bào chất . 
 - giữ chức năng lưu tồn , không thực hiện chức năng sinh sản như bào tử ở các ngành vsv khác . 
 - chịu nhiệt độ cao , khô hạn cũng như tác động của tia sáng và hóa chất . 
 VD: nha bào của Bacillus co thể chịu ở nhiệt độ 100C trong thời gian khoảng 20h. 
 II. XẠ KHUẨN 
Xạ khuẩn hay còn gọi là nấm tia . 
Xạ khuẩn ( Actinobacteria ) là một nhóm vi sinh vật đơn bào phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên . Trước kia được xếp vào Tản thực vật ( tức nấm ), nhưng ngày nay chúng được xếp vào vi khuẩn . 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 II. XẠ KHUẨN 
Xạ khuẩn hay còn gọi là nấm tia . 
Xạ khuẩn ( Actinobacteria ) là một nhóm vi sinh vật đơn bào phân bố rất rộng rãi trong tự nhiên . Trước kia được xếp vào Tản thực vật ( tức nấm ), nhưng ngày nay chúng được xếp vào vi khuẩn . 
 Đặc điểm chung của xạ khuẩn 
Có giai đoạn đa bào và đơn bào . 
Kích thước tế bào nhỏ 
Nhân tế bào chưa phân hóa ( không có màng nhân và tiểu hạch ) 
Vách tế bào không chứa xellulose hay kitin(giống vk ) 
Phân chia tế bào giống với vi khuẩn ( kiểu amitoz ) 
Xạ khuẩn không có giới tính 
Sống ký sinh và hoại sinh 
Xạ khuẩn sống trong đất , tham dự vào quá trình chuyển hóa tự nhiên của nhiều hợp chất trong đất . 
Đặc điểm quan trọng bậc nhất của xạ khuẩn là khả năng hình thành chất kháng sinh . 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Vai trò của xạ khuẩn 
Xạ khuẩn là nhóm vi sinh vật phân bố rộng rãi trong đất , chúng tham gia vào các quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ trong đất như xenluloza , tinh bột v..v .... góp phần khép kín vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên . 
Đặc tính này còn được ứng dụng trong quá trình chế biến phân huỷ rác v.v ... 
Nhiều xạ khuẩn có khả năng sinh :	- Chất kháng sinh , dùng làm thuốc trị bệnh cho người,gia súc , cây trồng . 
	-Vitamin thuộc nhóm B( B 1 ,B 2 ,B 6 ,), một số acid amin và acid hữu cơ . 
	-Enzyme ( proteas,amylaz ) 
Đặc điểm này được sử dụng trong nghiên cứu sản xuất các chất kháng sinh dùng trong y học , nông nghiệp và bảo quản thực phẩm . 
Trong số 8000 chất kháng sinh hiện đã được biết đến trên thế giới thì trên 80% là do xạ khuẩn sinh ra 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Tác hại của xạ khuẩn 
Một số xạ khuẩn sinh ra chất độc kìm hãm sự sinh trưởng của thực vật : hoại sinh hoặc kí sinh trên thân cây , gây bệnh ở củ và rễ cây , nhất là ở đất kiềm , đất cát , khi thời tiết khô hạn làm cho củ lở loét sần sùi ngay từ ngoài đồng ruộng . 
Một số gây bệnh cho người và động vật . 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Phân loại xạ khuẩn 
Xạ khuẩn thuộc về lớp Actinobacteria , bộ Actinomycetales ,35 họ , 110 chi và 1000 loài . Hiện nay, 478 loài đã được công bố thuộc chi Streptomyces và hơn 500 loài thuộc tất cả các chi còn lại và được xếp vào nhóm xạ khuẩn hiếm . 
Một số họ xạ khuẩn 
Họ streptomycetacease 
Họ nocardiaceae 
Họ fradiaceae 
Họ actinomyceaceae 
Họ micromonosporaceae 
Họ dermatophilaceae 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ streptomycetacease 
Họ này có giai đoạn thành lập sợi nấm d=0.5-2 µ, phân nhánh nhiều.sợi nấm có thể đứt khúc thành nhiều tế bào rời , rồi thành đơn vị sống độc lập . 
Sinh sản: tự tách rời tế bào sợi nấm và tạo thành bào tử do sinh sản vô tính. 
Bào tử hình cầu, hình oval hoặc hình que. 
Có nhiều màu sắc 
Không có khả năng di động. 
Gram dương , hiếu khí , nhạy cảm với tác nhân kháng khuẩn , kháng sinh  
khuẩn Streptomyces coelicolor 
Một số loài Streptomyces 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ nocardiaceae 
Phân nhánh nhiều, có thể đứt đoạn thành các thể hình cầu và hình que. Khuẩn ty khí sinh dài ( phát triển một thời gian thì dài ra trong không khí ) , phân nhánh không đều, thẳng. Gram dương, hiếu khí, kháng axít. 
Nocardia - Khuẩn lạc và khuẩn ty đứt đoạn 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ fradiaceae 
Cộng sinh trong nốt sần một số cây không phải họ đậu 
Đã hình thành khuẩn ty thật 
Frankia cộng sinh ở rễ cây Phi lao 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ actinomyceaceae 
Khuẩn ty chưa thật sự phát triển 
Có thể sinh những sợi phân nhánh 
Không kháng axit và cồn 
Actinomyces viscosus 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ micromonosporaceae 
Khuẩn ty kí sinh phát triển 
Bào tử được sinh ra do sự phân cắt đầu cuống sinh bào tử 
Micromonospora 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
 Họ dermatophilaceae 
Có khuẩn ty thật phân cắt tạo ra khối tế bào giồn hình cầu 
Di động 
Bào tử không sinh trong nang 
Dermatophilus congolensis 
ĐỖ KHÁNH AN 3083470 
END 
	 Phát hiện năm 1909 
	Do H.T Ricketts phát hiện 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
III.NHÓM RICKETXIA 
 • Ricketxia gồm các vi sinh vật nhỏ hơn vi khuẩn và lớn hơn virut 
 • Có kích thước khoảng 0,3-0,6 µ,có hình que ngắn(thường thấy),que dài,hình cầu,hoặc hình sợi 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Ký sinh bặt buột nên phải nuôi cấy trên mô còn sống như là : 
Mô trứng gà lộn 
Chuột Bạch 
Sinh sản bằng cách phân đôi : 
Rất khó nhuộm màu,có thể nhuộm bằng : 
Giemsa 
 Machiavelli 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Cấu tạo : 
 ͌ 
Ricketxia 
Vi khuẩn 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Màng nguyên sinh chất 
Nguyên sinh chất 
Ribôxôm 
Các thành phần thể nhân 
Tóm lại ricketxi có một số điểm giống với vi khuẩn như sau : 
Vi khuẩn ◦ ricketxi - Quan sát được dưới kính hiển vi quang học (X 1500) + +- Sinh sản theo lối phân cắt + +- Tổng hợp protein do emzim của chính mình + +- Chứa cả AND và ARN + +- Vách tế bào do mucopoly saccarid - +- Nội kí sinh bắt buộc - +- Cấy được trên môi trường nhân tạo + - 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Nhiệt độ cao:rất dễ bị chết 
Nhiệt độ thấp:sống rất lâu 
Rất mẫn cảm với pH 
pH 
Bất động 
4,1 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Là nguyên nhân gây bệnh cho người và gia súc 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Sống trong ruột chấy rận,nên chấy rận là vật trung gian truyền bệnh 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
Ricketsia cũng là nguyên nhân gây bệnh cho cây trồng 
Nguyễn Trọng Ái 3083302 
end 
 IV. DẠNG L CỦA VI KHUẨN (L- FORM GROUP) VÀ NHÓM MYCOPLASMA ( Mycoplasma ) 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Được Klieneberger tìm thấy vào năm 1935 từ mẻ nuôi vi khuẩn Streptobacillus moniliformis . 
 ( 1892 – 1985) 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
1. Dạng L của vi khuẩn : 
Nhóm VK này mất vách và sống tự do dưới dạng VSV không có hình dạng nhất định . Khuẩn lạc của VK này khác vơi khuẩn lạc của VK mẹ , nhỏ hơn và có hình dạng đặc biệt hơn , Klieneberger gọi VK này là pha L của VK(L- phase) các VK này bị đưa vào điều kiện ức chế việc thành lập vách sẽ hình thành dạng pha L, pha L cũng có thể trở ngược lại thành vi khuẩn có vách bình thường khi được đưa ra khỏi môi trường có yếu tố ức chế thành lập vách . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Các yếu tố ức chế thành lập vách ở VK có thể là chất kháng sinh như penicilin , methicilin , cyclosenin , ristocycil , hoặc là các acid amin ở nồng độ cao như methionine , phenilalanine và cacboxilalamine , hoặc các kháng huyết sinh đặc biệt như các murolitic enzym , hoặc được chiếu dưới tia cực tím . 
 penicilin 
methicilin 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Ngoài ra còn có các pha trung gian có nhiều dạng như : 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Dạng B gồm có các tế bào to và có thể phân đoạn , có khả năng trở ngược lại dạng VK có vách , khi được đưa ra khỏi điều kiện ức chế hình thành vách . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Dạng 3A gồm các cá thể hình thành khuẩn lạc nhỏ , có nhiều hạt và không trở lại dạng VK có vách khi ra khỏi điều kiện ức chế thành lập vách . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Dạng C cũng giống như dạng 3A nhưng không có chất α , €- diaminopimetic acid. Dạng C của pha – L được xem tương tự như nhóm mycoplasdma sau đây : 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Hình dạng của Mycoplasma biến đổi từ hình cầu , bầu dục đến hình sợi không đều nhau và hình xoắn lò xo. 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
2. Nhóm Mycoplasma 
Kích thước từ rất nhỏ đến cùng cỡ với VK, biến đổi nhiều tùy theo hình dạng . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Rất khó nhuộm màu , phải dùng phương pháp nhuộm Giemsa , gram âm . Không có vách tế bào chỉ có màng nguyên sinh chất , trong nguyên sinh chất có ribosome và sợi nhân . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Mycoplasma sinh sản theo lối hình thành vách ngăn nhưng không có sự hiện diện của mesoxom trong lúc thành lập vách ngăn . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Có hai hình thức sinh sản khác nhau : từ một thể hình cầu có thể phát triển thành những thể hình sợi hoặc thành những sợi có hình dạng bất định . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Mycoplasma rất nhạy cảm với nhiệt độ cao . Ở 45-55 o C chúng bị tiêu diệt trong vòng 15 phút . Ở nhiệt độ thấp hơn 30 o C chúng không phát triển được . Nhiệt độ thuận lợi là 37 o C, pH thuận lợi là 7-8. 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Mycoplasma rất nhạy cảm đối với khô hạn , tia tử ngoại , chất sát trùng và một số thuốc kháng sinh như clotetracylin , oxytetracylin , treptomycin và chloromycetin , và cũng rất nhạy cảm với áp suất thẩm thấu của môi trường . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Nhóm Mycoplasma gồm có một lớp : lớp mollicutes . Lớp này cũng chỉ có một bộ và gòm hai họ , họ mycoplasmataceae và họ acholeplasmataceae . Mỗi họ có một chi mycoplasma và acholeplasma , và có thể xếp vào lớp mollicutes : themoplasma và spiroplasma . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
 LỚP MOLLICUTES 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
Nhóm VSV gây nhiều bệnh cho người và gia súc.Vd : Spiroplasma citri gây bệnh stubborn trên cam quýt . 
Phan Văn Toàn 3087613 Trồng Trọt 34 
END 

File đính kèm:

  • pptbao_cao_vi_sinh_hoc_dai_cuong.ppt
Bài giảng liên quan