Cách tiến hành nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng - Phân tích dữ liệu
Vai trò của thống kê trong NCKHSPƯD
- Thống kê được coi là “ngôn ngữ thứ hai” để đảm bảo tính khách quan của nghiên cứu.
- Thống kê cho phép những người nghiên cứu đưa ra các kết luận có giá trị.
=> Trong NCKHSPƯD, vai trò của thống kê thể hiện qua: mô tả, so sánh và liên hệ dữ liệu
ình của hai nhóm khác nhau có ý nghĩa hay không?bPhép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp)Xem xét sự khác biệt giá trị trung bình của cùng một nhóm có ý nghĩa hay không?cMức độ ảnh hưởng (ES)Đánh giá mức độ ảnh hưởngcủa tác động được thực hiện trong nghiên cứu là lớn hay nhỏ?dPhép kiểm chứng Khi bình phương (2 )Xem xét sự khác biệt kết quả thuộc các “miền” khác nhau có ý nghĩa hay không **2. So sánh dữ liệu - Phép kiểm chứng t-test độc lập giúp chúng ta xác định xem chênh lệch giữa giá trị trung bình của hai nhóm khác nhau có khả năng xảy ra ngẫu nhiên hay không. - Trong phép kiểm chứng t-test độc lập, chúng ta tính giá trị p, trong đó: p là xác suất xảy ra ngẫu nhiên.a. Phép kiểm chứng t-test độc lập**2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lậpGiá trị p Chênh lệch giá trị trung bình của 2 nhóm≤ 0,05CÓ ý nghĩa: Xảy ra do tác động mà không phải ngẫu nhiên) > 0,05KHÔNG có ý nghĩa: Xảy ra do ngẫu nhiên.**Ví dụ: 2 tập hợp điểm kiểm tra của 2 nhóm 1Nhóm TNNhóm ĐC2KT trước TĐKTsau TĐKT trước TĐKT sau TĐ3686n7477775897767888767668787796766107867117877126877Giá trị TB6.77.86.76.9Độ lệch chuẩn0.6749490.63245550.6749490.5676p10.0036185 2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lập**2. So sánh dữ liệua. Phép kiểm chứng t-test độc lậpVí dụ: 3 tập hợp điểm kiểm tra của 2 nhómPhép kiểm chứng t-test cho biết ý nghĩa sự chênh lệch của giá trị trung bình các kết quả kiểm tra giữa nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứngNhóm thực nghiệmNhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngGiá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập**2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lậpVí dụ về phân tíchp = 0,56 (p> 0,05) cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra ngôn ngữ của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là KHÔNG có ý nghĩa!p = 0,95 (p> 0,05) cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra trước tác động của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng là KHÔNG có ý nghĩa!Nhóm thực nghiệmNhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngGiá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập**2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lậpVí dụ về phân tích p = 0,05 cho thấy chênh lệch giá trị trung bình giữa kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm với nhóm đối chứng là có ý nghĩa!Nhóm thực nghiệmNhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngGiá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập**2. So sánh dữ liệu a. Phép kiểm chứng t-test độc lậpVí dụ về kết luậnCác nhóm không có chênh lệch có ý nghĩa giữa giá trị trung bình kết quả kiểm tra ngôn ngữ và kiểm tra trước tác động, nhưng chênh lệch giá trị trung bình giữa các kết quả kiểm tra sau tác động là có ý nghĩa, nghiêng về nhóm thực nghiệm.Nhóm thực nghiệmNhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngGiá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập**Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập: =ttest (array 1, array 2, tail, type)= 1: Giả thuyết có định hướng= 2: Giả thuyết không có định hướng90% khi làm, giá trị là 3= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)= 3: Biến không đềuArray 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2**2. So sánh dữ liệu b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp)Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc so sánh giá trị trung bình giữa hai bài kiểm tra khác nhau của cùng một nhóm.Trong trường hợp này, so sánh kết quả bài kiểm tra trước tác động và sau tác động của nhóm thực nghiệm.Nhóm thực nghiệmNhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngGiá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩn**2. So sánh dữ liệu b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp)Giá trị trung bình kết quả kiểm tra sau tác động tăng so với kết quả kiểm tra trước tác động (27,6 – 24,9 = 2,7 điểm).p = 0,01 0,05 cho thấy chênh lệch KHÔNG có ý nghĩa (nhiều khả năng xảy ra ngẫu nhiên).Giá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộcNhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác động**2. So sánh dữ liệu b. Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc (theo cặp)Kết quả kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm cao hơn kết quả kiểm tra trước tác động là có ý nghĩa, nhưng không thể nhận định như vậy với nhóm đối chứng.Giá trị trung bìnhĐộ lệch chuẩnGiá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộcNhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Kiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngKiểm tra ngôn ngữKiểm tra trước tác độngKiểm tra sau tác độngVí dụ: Kết luận**Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc: =ttest (array 1, array 2, tail, type)= 1: Giả thuyết có định hướng= 2: Giả thuyết không có định hướng= 1Array 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2**Lưu ý khi sử dụng công thức tính giá trị p của phép kiểm chứng t-test: =ttest (array 1, array 2, tail, type)= 1: Giả thuyết có định hướng= 2: Giả thuyết không có định hướng90% khi làm, giá trị là 3= 1: T-test theo cặp/phụ thuộc= 2: Biến đều (độ lệch chuẩn bằng nhau)= 3: Biến không đềuT-test độc lậpArray 1 là dãy điểm số 1, array 2 là dãy điểm số 2,** Mặc dù đã xác định được chênh lệch điểm TB giữa nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm là có ý nghĩa, chúng ta vẫn cần biết mức độ ảnh hưởng của tác động lớn như thế nào. Ví dụ: Sử dụng phương pháp X được khẳng định là nâng cao kết quả học tập của học sinh lên một bậc.=> Việc nâng lên một bậc này chính là mức độ ảnh hưởng mà phương pháp X mang lại.2. So sánh dữ liệu c. Mức độ ảnh hưởng** Trong NCKHSPƯD, ES cho biết quy mô ảnh hưởng của tác động là lớn hay nhỏ2. So sánh dữ liệuES =Giá trị TB Nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứngĐộ lệch chuẩn Nhóm đối chứngc. Mức độ ảnh hưởng (ES)**2. So sánh dữ liệu Để xem xét mức độ ảnh hưởng, chúng ta sử dụng Bảng tiêu chí của Cohen:c. Mức độ ảnh hưởng (ES)Giá trị ESMức độ ảnh hưởng> 1,00Rất lớn0,80 – 1,00Lớn0,50 – 0,79Trung bình0,20 – 0,49Nhỏ Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa => Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động** Phép kiểm chứng "khi bình phương"Có thể dùng phép kiểm chứng “khi bình phương” đối với các bảng có từ hai cột và 2 hàng trở lênMiền 1Miền 2+3Miền 4Tổng cộngNhóm SaoNhóm khácNhóm đối chứngTổng cộng** Phép kiểm chứng "khi bình phương"Nhóm Sao + Nhóm Khác Nhóm thực nghiệmMiền 1 + Miền 2 ĐỗMiền 1Miền 2+3Miền 4Tổng cộngNhóm SaoNhóm khácNhóm đối chứngTổng cộngNhóm đối chứngTổng cộngTổng cộngNhóm thực nghiệmĐỗTrượtBảng gốc được gộp thành một bảng 2x2 vì một số ô có tần suất HS làm tốt bài KT trước tác động rất có khả năng làm tốt bài KT sau tác động!**Thống kê và thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu và thống kê có liên quan mật thiết với nhau. Thiết kế nghiên cứu hàm chứa các kỹ thuật thống kê sẽ sử dụng trong nghiên cứu.**Thống kê và Thiết kế nghiên cứuKT trước tác độngTác độngKT sau tác độngNhóm thực nghiệm: G1O1XO3Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc, Mức độ ảnh hưởng, Hệ số tương quanNhóm đối chứng: G2O2---O4Phép kiểm chứng t-test phụ thuộc, Hệ số tương quanPhép kiểm chứng t-test độc lập, Mức độ ảnh hưởngPhép kiểm chứng t-test độc lập, Mức độ ảnh hưởngKhông thể sử dụng hệ số tương quan (r) ở đây, vì sao?**1. Sử dụng bảng Excel dưới đây để tính các số liệu thống kê theo yêu cầu và so sánh kết quả với câu trả lời trong các slide trình chiếu.Bài tập **2. Nếu phân tích dữ liệu tính được mức độ ảnh hưởng ES = +1,35, bạn sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu thế nào?3. Nếu hệ số tương quan (r) giữa điểm bài kiểm tra quốc gia và bài kiểm tra sau tác động là r = 0,75, bạn sẽ giải thích sự tương quan này như thế nào?Bài tập **Mô tả dữ liệuGiá trị trung bình (mean) =Trung vị (median) =Mode =Độ lệch chuẩn (SD) =Bài tập**Bài tập Nhóm thực nghiệm (Ex) và Nhóm đối chứng (Co)Giá trị pChênh lệch có ý nghĩa?a. KT ngôn ngữb. KT trước tác độngc. KT sau tác độngb. So sánh dữ liệu liên tụcTính giá trị p của phép kiểm chứng t-test độc lập giữa:**Bài tậpa. Nhóm thực nghiệm (Ex)Giá trị pChênh lệch có ý nghĩa không?KT trước & sau tác độngb. Nhóm đối chứng (Co)Giá trị pChênh lệch có ý nghĩa không?KT trước & sau tác độngb. So sánh dữ liệu liên tụcTính giá trị p của phép kiểm chứng t-test phụ thuộc giữa:**Bài tập Bài kiểm traESMức độ ảnh hưởnga. Trước tác độngb. Sau tác độngb. So sánh dữ liệu liên tụcTính mức độ ảnh hưởng (ES) của:**Bài tập ĐỗTrượtTổngNhóm thực nghiệm10842Nhóm đối chứng1738Tổngc. So sánh dữ liệu rời rạcSử dụng công cụ tính các giá trị của phép kiểm chứng Khi bình phương tại địa chỉ sau:ài tập Giá trị Khi bình phươngMức độ tự doGiá trị pc. So sánh dữ liệu rời rạc: phép kiểm chứng Khi bình phươngKết luận: ________________________________________________**Bài tập d. Liên hệ dữ liệuTính hệ số tương quan Pearson (r)**Bài tập Câu hỏi:1. Kết quả KT ngôn ngữ có ảnh hưởng đến kết quả KT trước và sau tác động không?2. Kết quả KT trước tác động có ảnh hưởng đến kết quả KT sau tác động không?GiữaGiá trị r(Nhóm thực nghiệm)Giá trị r(Nhóm đối chứng)KT ngôn ngữ & KT trước tác độngKT ngôn ngữ & KT sau tác độngKT trước tác động & KT sau tác động**Bài tập 1. Kết quả KT ngôn ngữ có ảnh hưởng đến kết quả KT trước và sau tác động không?GiữaGiá trị rNhóm thực nghiệmGiá trị rNhóm đối chứngKT ngôn ngữ & KT trước tác độngKT ngôn ngữ & KT sau tác độngKết luận:**Bài tập 2. Kết quả KT trước tác động có ảnh hưởng đến kết quả KT sau tác động không?Giá trị rNhóm thực nghiệmGiá trị rNhóm đối chứngKT trước tác động & KT sau tác độngKết luận:*Đề tài của nhóm:..Bước Nội dung1. Hiện trạng2. Giải pháp thay thế3. Vấn đề nghiên cứu4. Thiết kế5. Đo lường6. Phân tích7. Kết quả
File đính kèm:
- B4. Phan tich du lieu.ppt