Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học có đáp án

Nội dung Dan Giai

: Thể đột biến là:

A. Tập hợp các kiểu gen trong tế bào cơ thể bị đột biến.

B. Tập hợp các dạng đột biến của cơ thể.

C. Những cá thể mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình

D. Tập hợp các nhiễm sắc thể bị đột biến.

C

Đột biến xuất hiện trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử gọi là.

A. đột biến xôma.

B. đột biến tiền phôi.

C. đột biến giao tử.

D. tiền đột biến.

b

pdf84 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh học có đáp án, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 cuồi kỷ thứ tư thuộc đại Tân Sinh. 
D. Tiếng nói con nguời dã phát sinh từ nhu cầu trao đổi kinh nghiệm trong quá trình lao động. 
C 
Những đặc điểm nào sau đây là của người tối cổ: 
 1. Trán còn thấp và vát. 2. gờ hốc mắt nho cao. 3. không còn gờ trên hốc mắt. 
 4. hàm dưới có lồi cằm rõ. 5. xương hàm thô. 6. xương hàm bớt thô. 
 7. hàm dưới chưa có lồi cằm. 8. trán rộng và thẳng. 
 A. 1,2,5,7 B. 3,4,8. 
A 
 79 
 C. 1,3,8. D. 1,2,4,5. 
Việc nghiên cứu sự phát sinh loài người dựa trên những tư liệu của: 
A. Cổ sinh vật học 
B. Giải phẫu so sánh 
C. Phôi sinh học 
D. Tất cả các tư liệu trên 
D 
Nguyên nhân chính làm cho loài người không bị biến đổi thành loài nào khác về mặt sinh học : 
A. Sự phát triển của hệ thống tín hiệu thứ hai 
B. Con người ngày nay đã có cấu trúc cơ thể hoàn chỉnh hơn 
C. Loài người bằng khả năng của mình có thể thích nghi với mọi điều kiện sinh thái đa dạng và không phụ thuộc 
vào điều kiện tự nhi`ên 
D. Tất cả các ý kiến trên 
C 
Dạng vượn người hoá thạch Ôxtơralốptíc được phát hiện đầu tiên: 
A. Ở Nam Phi vào năm 1924. 
B. Ở Tây Phi vào năm 1930. 
C. Ở Châu Á vào năm 1924. 
D. Ở Đông Nam Á vào năm 1930. 
A 
Bố và mẹ đều chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập và tổ hợp tự do lai với nhau thì số tổ hợp và tỉ lệ phân li kiểu gen ở 
đời con lai lần lượt là: 
 A. 3n và (3:1)n 
 B. 4n và (3:1)n 
 C. 3n và (1:2:1)n 
 D. 4n và (1:2:1)n 
D 
Ruồi giấm là đối tượng thuận lợi để nghiên cứu di truyền do: 
1. Dễ nuôi, đẻ nhiều, vòng đời ngắn 
2. Số lượng nhiễm sắc thể ít, có nhiều biến dị 
3. Con đực có hiện tượng liên kết hoàn toàn. 
Câu trả lời đúng. 
A. 1 và 2. 
B. 1 và 3. 
C. 2 và 3. 
D. 1, 2 và 3. 
A 
Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden được gọi là: 
E- Phương pháp lai phân tích. 
F- Phương pháp phân tích cơ thể lai. 
G- Phương pháp lai thuận nghịch. 
H- Phương pháp tự thụ phấn. 
B 
 80 
Cơ thể chứa hai cặp gen dị hợp liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng lai phân tích, cho tỉ lệ kiểu hình ở con 
lai là: 
 A. 1:1 
 B. 3:1 
 C. 1:1:1:1 
 D. 1:2:1 
A 
Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở cơ thể mang kiểu gen dị hợp do: 
A. gen trội gây chất ở trạng thái dị hợp. 
B. Gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp. 
C. Gen trội trong cặp alen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn. 
D. Mỗi tính trạng tác động không hoàn toàn thuận lợi. 
C 
Kết quả được biểu hiện ở định luật đồng tính là: 
A- Tất cả con lai F1 đều mang kiểu hình của tính trạng trội. 
B- Tất cả con lai F1 đều mang kiểu hình của một bên bố hoặc mẹ. 
C- Con lai F1 chỉ có một loại kiểu hình. 
D- Cả A,B và C. 
B 
Thực chất của nguyên lý phân ly độc lập của Menden là 
 A. sự phân ly độc lập của các allen khi hình thành giao tử. 
 B. bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản. 
 C. tỷ lệ phân ly ở F2 là 9:3:3:1. 
 D. tỷ lệ phân ly kiểu hình ở đời F1 là 3:1. 
A 
Menđen đã sử dụng thành công phương pháp nào để phát hiện ra được các tỷ lệ kiểu hình của các quy luật 
phân tính và phân ly độc lập. 
A. Chọn P thuần chủng. 
B. Sử dụng xác suất. 
C. Sử dụng toán học thống kê. 
D. Lai các cặp tính trạng 1 cách riêng lẽ. 
C 
Hiện tượng hoán vị gen và phân ly độc lập có đặc điểm chung là: 
A- Các gen phân ly ngẫu nhiên và tổ hợp tự do. 
B- Các gen cùng nằm trên một cặp NST đồng dạng. 
C- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp. 
D- Làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp 
C 
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen 
Ab
AB
 khi giảm phân có hoán vị tạo ra số loại giao tử là: 
 A. 2 
 A 
 81 
 B. 4 
 C. 8 
 D. 16 
Nhóm liên kết gen là: 
A. Nhiều gen cùng nằm trên các nhiễm sắc thể cùng liên kết và cùng di truyền với nhau. 
B. Nhiều gen cùng liên kết và cùng hoán vị trong quá trình di truyền. 
C. Nhiều gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cùng trao đổi chỗ cho nhau. 
D. Nhiều gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể cùng phân li trong phân bào và cùng tổ hợp trong thụ tinh. 
D 
Đặc điểm di truyền của các tính trạng được quy định bởi gen lặn trên NST Y là: 
A- Chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. 
B- Chỉ biểu hiện ở cơ thể XX. 
C- Chỉ biểu hiện ở cơ thể XY. 
D- Có hiện tượng di truyền chéo. 
C 
Tần số hoán vị gen là: 
A. tỉ lệ % của 2 loại giao tử mang gen hoán vị. 
B. tỉ lệ % của 2 loại kiểu hình mang gen hoán vị. 
C. tổng tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị. 
D. tổng tỉ lệ % các loại kiểu hình mang gen hoán vị. 
C 
Hoán vị gen là hiện tượng: 
A. Trao đổi các đoạn gen tương ứng trong cùng 1 nhiễm sắc thể . 
B. Trao đổi các đoạn gen tương ứng giữa 2 trong 4 crômatit trong cùng 1 cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. 
C. Trao đổi các đoạn gen không tương ứng giữa 2 nhiễm sắc thể thuộc các cặp tương đồng khác nhau. 
D. Trao đổi các đoạn gen tương ứng giữa 2 nhiễm sắc thể thuộc các cặp tương đồng khác nhau. 
B 
Quy luật di truyền nào làm hạn chế sự xuất hiện các biến dị tổ hợp: 
A- Phân ly độc lập 
B- Tương tác gen 
C- Liên kết gen 
D- Hoán vị gen 
C 
Hai cơ thể đều chứa hai cặp gen dị hợp trên cặp NST tương đồng lai với nhau, cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con lai là 1:2:1. 
Kết quả này được tạo từ: 
 A. Liên kết gen hoặc hoán vị gen 
 B. Liên kết gen 
 C. Hoán vị gen 
 D. Liên kết gen hoặc phân li độc lập 
A 
Cơ sở của hiện tượng di truyền là: C 
 82 
A. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. 
B. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen. 
C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. 
D. Có sự tổ hợp của các nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân. 
Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và quy định 2 cặp tính trạng tương phản thì chúng sẽ tuân theo quy luật di 
truyền nào? 
A- Liên kết gen. 
B- Phân ly độc lập 
C- Hoán vị gen 
D- Cả A và C 
D 
Gen A qui định hoa đỏ là trội không hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng. Bố, mẹ có kiểu gen như thế nào để đời 
con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 ? 
A. AA x Aa 
B. Aa x aa 
C. Đồng hợp tử x dị hợp tử. 
D. Đồng hợp tử x đồng hợp tử. 
C Lời giải: Do gen A trội không hoàn toàn so với gen a 
nên kiểu gen Aa sẽ cho kiểu hình màu hồng. Do vậy cả 
2 trường hợp A và B đều cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 
thành ra phương án tổng quát nhất là phương án C. 
Phép lai dưới đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất là: 
A. AaBb  AaBb. 
B. AaBB  AaBb. 
C. AaBB  aaBb. 
D. aaBB  AABB. 
A 
Đem lai hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn cây màu hồng. Đem cây F1 lai với cây hoa trắng sẽ xuất hiện F2 tỉ lệ kiểu 
hình: 
A. 1 hoa màu hồng: 1 hoa màu trắng 
B. 1 hoa màu đỏ: 1 hoa màu trắng 
C. 1 hoa màu đỏ : 1 hoa màu hồng 
D. 1 hoa màu đỏ : 2 hoa màu hồng : 1 hoa màu trắn 
A 
Cho cây hoa tím lai phân tích thu được đời con gồm 25% hoa tím, 75% hoa trắng thì kết luận: 
A. Tính trạng do 1 cặp gen qui định. B. Tính trạng di truyền tương tác bổ trợ. 
Tính trạng di truyền tương tác át chế. D. Tính trạng di truyền tương tác cộng gộp. 
B Lời giải:: Fb có tỉ lệ 3 : 1, ứng với 4 kiểu tổ hợp giao tử, 
suy ra cây hoa hoa tím cho 4 loại giao tử nghĩa là dị hợp 
2 cặp gen qui ước AaBb, nghĩa là có tương tác gen. Sơ 
đồ lai: 
AaBb ( tím) x aabb 1AaBb (tím), 1 Aabb ( 
trắng), 1 aaBb ( trắng), 1a abb ( trắng) tương tác 
bổ trợ. 
Cho 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp NST và các tính trạng trội lặn hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ 
3:1 là: 
A. AB/ab  AB/Ab. 
B. Ab/aB AB/ab. 
C 
 83 
C. AB/ab  AB/ab. (LKHT cả 2 giới) 
D. Ab/aB Ab/aB . 
Người con có máu A, bố mẹ người này có thể có nhóm máu: 
A. Bố máu A, mẹ máu B 
B. Bố máu AB, mẹ máu O 
C. Bố máu B, mẹ máu AB 
D. Tất cả các trường hợp trên đều đúng 
D 
Ở một loài thú, tính trạng do 1 cặp gen qui định, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây làm sự phân li 
kiểu hình ở 2 giới là không giống nhau ? 
A. XAXA x XaY B. XAXa x XaY. 
C. XAXa x XAY D. XaXa x XaY 
C Lời giải: Cá thể đực XAY đem lai luôn cho các cá thể 
cái ở đời con gen A vì vậy tất cả cá thể cái ở đời con 
đều mang tính trạng trội, trong khi đó cá thể cái XAXa 
đem lai có cho cá thể đực ở đời con gen a. Vì vậy, sự 
phân li kiểu hình của 2 giới là khác nhau. 
Ở mèo gen B quy định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, b màu lông hung, mào cái dị hợp về cặp gen 
này có màu tam thể. Mẹ tam thể  Bố đen., Màu lông của mèo con sẽ là: 
A. Mèo cái toàn đen, mèo đực 50% đen, 50% hung. 
B. Mèo cái 50% đen, 50% tam thể, mèo đực 100% đen. 
C. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 100% hung. 
D. Mèo cái 50% đen: 50% tam thể, mèo đực 50% đen, 50% hung. 
D 
Cho chuột đực lông xám giao phối với chuột cái lông vàng ở F1 nhận được tỉ lệ phân tính 3 lông vàng:3lông xám:1 
lông kem:1 lông đen. Chuột bố mẹ có kiểu gen: 
A. AaBb x AAbb 
B. AABb x AaBb 
C. AaBb x Aabb 
D. AaBb x AaBB 
C 
Gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với gen 
b qui định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được 15% số cây cho hoa trắng, thân 
thấp thì số cây hoa đỏ, thân cao thu được chiếm tỉ lệ: 
A. 45% B. 55% C. 65% D. 75% 
C Lời giải: Vì số cây aa,bb chiếm tỉ lệ là 15% nên: 
- Số cây A-,bb chiếm tỉ lệ là: 25% _ 15% 
= 10% 
- Số cây AA,BB chiếm tỉ lệ là: 75% _ 10% 
= 65% 
Cho bướm tằm đều có kiểu hình kén trắng, dài dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) giao phối với nhau, thu được F2 có 4 kiểu 
hình, trong đó kiểu hình kén vàng, dài chiếm 7,5%. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1. 
A. AB = ab = 50%. 
B. AB = aB = 50%. 
C. AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%. 
D. AB = ab = 42,5%; Ab = aB = 7,5%. 
C 
Đem lai mèo cái lông đen với mèo đực lông hung. Mèo con chỉ thu được mèo cái tam thể và mèo đực lông đen. Nếu 
đem hai con mèo con trên lai với nhau thì kết quả thu được là: 
A. Mèo cái lông đen; mèo đực gồm 50% lông hung, 50% lông đen 
B. Mèo cái: 50% lông đen, 50% lông tam thể; Mèo đực: 50% lông đen, 50% lông hung 
C. Mèo cái toàn lông tam thể; mèo đực: 50% lông đen, 50% lông hung 
D. Mèo cái: 50% lông đen, 50% lông tam thể; Mèo đực toàn lông đen 
B 
 84 

File đính kèm:

  • pdfcau_hoi_sinh.pdf