Chính sách công trong quản lý nhà nước
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH
SÁCH CÔNG
II. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH CÔNG
III. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chính sách công trong quản lý nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
CHÍNH SÁCH CÔNG TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NỘI DUNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH CÔNG II. CHU TRÌNH CHÍNH SÁCH CÔNG III. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHÍNH SÁCH CÔNG 1- Khái niệm, đặc điểm và phân loại chính sách công 1.1.Sự tồn tại của chính sách trong thực tế Chính sách (công) tồn tại khách quan để duy trì sự phát triển không ngừng của nền kinh tế-xã hội một quốc gia Ở các nước tư bản: chính sách công thể hiện vai trò (mức độ) của nhà nước trong việc dùng các công cụ chính sách để can thiệp vào thị trường Ở các quốc gia đang chuyển đổi: sự thay đổi không đoán trước của chính sách công Ở các nền kinh tế tập trung: Chính sách công để điều hành trực tiếp. Thí dụ: Chính sách kinh tế mới Việt Nam: Hiến pháp 1992 William Jenkin: “CSC là một tập hợp các quyết định có liên quan lẫn nhau của một nhà chính trị hay một nhóm nhà chính trị gắn liền với việc lựa chọn các mục tiêu và các giải pháp để đạt được các mục tiêu đó” Thomas Dye: “CSC là cái mà chính phủ lựa chọn làm hay không làm” B. Guy Peter: “CSC là toàn bộ các hoạt động của Nhà nước có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến cuộc sống của mọi công dân”. - Các quan niệm khác nhau về chính sách công: Chính sách công Chính sách “tư” Chính sách 1.2. Khái niệm, đặc điểm: Chính sách công là tập hợp các quyết định của Nhà nước để giải quyết một vấn đề chung đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội theo mục tiêu xác định, phù hợp với thể chế chính trị và điều kiện kinh tế - xã hội trong mỗi thời kỳ. Đặc điểm: - Chủ thể: Nhà nước (ĐCS?) - Mục đích: giải quyết một vấn đề đang đặt ra trong đời sống kinh tế - xã hội theo những mục tiêu xác định 9 VaÀn ba‹n quy pha–m pha⁄p luaƒt: Ngh” “”nh, Quye¡t “”nh, Ch∆ th”Ὴ C’ che¡, Quy che¡ Chie¡n l◊’–c, Ch◊’ng trÕnh, ±e¿ a⁄n - Dạng thể hiện: - Tính chất: Tính quyền lực nhà nước Tính giai cấp: Mang tính ý chí của Nhà nước. Tính lệ thuộc pháp luật Tính định hướng để đưa ra các quyết định cụ thể Tính sáng tạo, linh hoạt trong triển khai Luôn vận động và phát triển - Phân loại CSC • Theo lıñh vực hoạ t động: CS kinh tê,́ CS văn hóa, CS xã hội, quốc phòng, an ninh, kinh tế, y tế, tài chính,v.v… • Theo chủ thể ban hành: CS của Trung ương, CS của địa phương. • Theo thời gian tồn tại chính sách: CS ngắn hạn, CS trung hạn, CS dài hạn. • Theo phạm vi quan hệ: CS đối nội, CS đối ngoại 12 Mục tiêu của chính sách nhằm: Phát huy được những thế mạnh, tận dụng cơ hội để tạo ra được những nguồn lực mới, Giảm thiểu rủi ro, thách thức, Đạt được mục tiêu tối đa với nguồn lực tối thiểu; Giải quyết những vấn đề từ thực tiễn của nền kinh tế, cuộc sống xã hội và các lĩnh vực khác của cộng đồng Tạo cơ sở, khuyến khích sự phát triển, tăng trưởng bền vững, giảm thiểu những tác động ngoài ý muốn 2. Vai trò của CSC Đối với Nhà nước: Công cụ QL Đối với sự lãnh đạo của Đảng: Đối với xã hội: CS có những vai trò chủ yếu như: 3- Các tiêu chí của một CSC tốt Hướng tới mục tiêu phát triển chung Tạo ra động lực mạnh Phù hợp với tình hình thực tế Có tính khả thi cao Mang lại hiệu quả cho đời sống xã hội Đảm bảo tính hợp lý II- Chu trình chính sách 1- Khái niệm: Chu trình chính sách là vòng luân chuyển các bước từ khởi sự chính sách đến khi xác định được hiệu quả của chính sách trong đời sống xã hội 16 Xác định VĐCS Hoạch định Chính sách Thực thi chính sách Duy trì chính sách Đánh giá Chính sách Phát hiện mâu thuẫn 2- Sơ đồ chu trình chính sách 3/30/2014 CVC - chinh sach cong 17 3- Một số lưu ý trong chu trình chính sách Xác định vấn đề chính sách: Sòng kiµn chΩnh sòch éµn t÷ éâu ? T⁄ bñn thân còc cå quan quñn lfi nhï nç Œc; T÷ còc t∆ chŸc, cò nhân trong nçŒc c√ liän quan éµn nhÿng v™n é≤ éøi h¡i nhï nçŒc phñi quan tâm giñi quyµt; T÷ còc di¥n éïn, h…i nghæ, h…i thño trong vï ngoïi nçŒc v≤ còc v™n é≤ c√ liän quan éµn s⁄ v´n é…ng vï phòt tri≥n kinh tµ - xó h…i; T÷ ngay bñn thân còc chΩnh sòch éó c√, cßn gia tàng, thay é∆i, b∆ sung; T÷ sŸc ∞p bän ngoïi. 3/30/2014 CVC - chinh sach cong 18 L⁄a chƒn v™n é≤ chΩnh sòch Cãng chŸc trong b… mòy quñn lfi nhï nçŒc áñng cßm quy≤n Nh√m lœi Ωch, éñng thi≥u s», é»i l´p á…i ng” cãng chŸc cao c™p, b… trçÃng NgçÀi éŸng éßu trong BMNN Nhân t» ñnh hçÃng éµn quyµt éænh v™n é≤ chΩnh sòch cãng dân 3/30/2014 CVC - chinh sach cong 19 M’c tiäu chΩnh sòch cãng/ còc tiäu chΩ Hi∂u quñ cãng bõng T»i çu S⁄ l⁄a chƒn áøi h¡i Cßn thiµt 3/30/2014 CVC - chinh sach cong 20 Còc yµu t» ñnh hçÃng éµn vi∂c xây d⁄ng chΩnh sòch 1. Xu thµ toïn cßu hoò. S⁄ ñnh hçÃng éµn chΩnh sòch khãng ch∏ chΩnh ph“, mï c“a còc t∆ chŸc phi chΩnh vï nhi≤u loôi t∆ chŸc khòc. 2. Còc v™n é≤ mï chΩnh sòch é≤ c´p éµn mang tΩnh liän ngïnh. N√ khãng nõm trong quy mã c“a m…t b…. 3. Trà ngôi v≤ v™n é≤ tïi chΩnh vï éøi h¡i chΩnh ph“ phñi suy nghº l⁄a chƒn v™n é≤ é≥ giñi quyµt theo nguyän tûc quñn lfi khu v⁄c tç (chi phΩ - hi∂u q“a). 4. TΩnh chΩnh træ éang c√ xu hçŒng gia tàng, vai trø c“a còc nhï phân tΩch chΩnh sòch, còc nhï tç v™n giñm. 5. Vai trø c“a cãng chŸc trong hoôch éænh chΩnh sòch 6. S⁄ tham gia ngïy cïng r…ng lŒn c“a xó h…i c ãng dân. 3/30/2014 CVC - chinh sach cong 21 Tôi sao chΩnh sòch th™t bôi hay khãng thïnh cãng. Yµu k∞m trong quñn lfi th⁄c hi∂n chΩnh sòch ; Yµu k∞m, khãng hi∂u l⁄c c“a cãng c’ chΩnh sòch; Chæu nhi≤u òp l⁄c v≤ chΩnh træ; Thæ trçÀng biµn é…ng, khãng lïnh mônh; Ph’ thu…c quò nhi≤u vïo bän ngoïi. Mâu thu©n c“a còc m’c tiäu chΩnh sòch. Khòc III. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CÔNG 1. Khái niệm và vai trò của PTCSC 2. Nội dung và quy trình của PTCSC 3. Một số phương pháp PTCSC 1. Khái niệm và vai trò của PTCSC a- Khái niệm: PTCSC là hoạt động nhằm luận giải về mục tiêu chính sách, nội dung chính sách, chu trình thực hiện chính sách và các mối quan hệ của chính sách, qua đó tìm ra biện pháp sửa đổi, bổ sung hoàn thiện và tổ chức thực hiện chính sách hiệu quả. b. Vai trò của PTCSC • PTCSC là khâu khởi đầu và xuyên suốt trong chu trình chính sách • PTCSC giúp đảm bảo các tiêu chuẩn của chính sách trước khi đưa vào thực hiện • PTCSC giúp xem xét tính hệ thống của chính sách • PTCSC làm cơ sở để điều chỉnh chính sách cho phù hợp với môi trường • PTCSC giúp đánh giá tính hiệu quả của chính sách 2- NỘI DUNG, QUY TRÌNH PTCSC a. Nội dung PTCSC PT lựa chọn VĐCS PT hoạch định CS PT tính hệ thống của CS PT tình hình triển khai thực hiện CS PT duy trì CS PT hiệu quả thực thi CS b- Quy trình PTCSC Xác định mục đích, yêu cầu PTCSC Chuẩn bị cho công tác PT Tiến hành PTCSC Sử dụng kết quả PTCS Tiến hành PTCSC Đánh giá khái quát về nội dung phân tích PT các yếu tố cấu thành của nội dung PT PT các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách. Kết luận về công tác PT Đề xuất các biện pháp tăng cường, hoặc hoàn thiện nội dung PT. Kiểm định và điều chỉnh kết quả phân tích Lập báo cáo phân tích. Sử dụng kết quả phân tích Kết quả PT được lập thành văn bản Kết quả phân tích được sử dụng để làm căn cứ điều chỉnh bổ sung chính sách, đánh giá hiệu quả chính sách hoặc để kiểm chứng các hoạt động quản lý nhà nước. Việc sử dụng, bảo quản kết quả phân tích theo quy định của Nhà nước. Trong quá trình bảo quản nếu phát hiện có sai lệch thì phải điều chỉnh. 3- Một số phương pháp PTCSC a- Căn cứ lựa chọn PP PTCSC Mục đích của việc PTCSC Đối tượng phân tích là yếu tố nào trong quy trình chính sách? Giới hạn thời gian cho phép Quan điểm và kiến thức chuyên môn mà người phân tích CS được đào tạo Tính phức tạp và đa dạng của vấn đề CS Nguồn tài chính Nguồn thông tin đã có b- Một số phương pháp phân tích Phương pháp phân tích theo mô hình • Phương pháp đồ thị • Phương pháp bảng biểu Phương pháp phân tích chi phí-lợi ích Phương pháp phân tích quyết định Phương pháp phân tích hệ thống
File đính kèm:
- CD6 7 Chinh sach cong.ppt[1].pdf