Chủ đề Chất khoáng trong dinh dưỡng
Sự phát triển sinh học và hóa học góp phần cho sự hiểu biết sâu về các chất khoáng vi lượng
Xác định chế độ ăn với khẩu phần đặc biệt có độ tinh khiết cao để nghiên cứu trao đổi chất.
Những tiến bộ trong phân tích khoáng vi lượng
So màu quang phổ (Colorimetry)
Quang phổ huỳnh quang (fluorimetry)
Quang kế ngọn lửa (flame photometry)
Kích hoạt nơtron (neutron activation analysis)
Quang phổ hấp thu nguyên tử (atomic absoption spectroscopy)
Phổ sóng viba (microwave excitation emission spectroscopy)
Cô lập mô và nghiên cứu những enzyme trao đổi chất có liên quan với các chất khoáng vi lượng.
Sự hấp thu chất khoáng
Cơ chế sinh học hấp thu khoáng:
1.Bằng bơm ion của màng tế bào: Với những Ion hóa trị +1, như: Na+, K+, Cl-.
2.Bằng protein mang Ion trao đổi (Binding Protein): với những Ion hóa trị +2, như: Ca, Mg, Fe, Cu, Zn, Mn, Co.đều gắn với protein.
3.Bằng các hợp chất hữu cơ có chứa các chất khoáng: Với các Á kim như: S, Iod, Se. đều có các dạng cấu trúc hữu cơ.
ú Người già mg/ ngày Đối tượng có nhu cầu 115 Iodine Iodine rất cần thiết để tổng hợp ra hormon thyroid: Để điều hòa hoạt động trao đổi chất cho tất cả các tế bào trong cơ thể . Cũng giống như selenium, Iodine có thể phụ thuộc vào hàm lượng của nó trong đất ; nó có rất phong phú trong nước biển , từ đó nó dồi giàu trong thực phẩm có nguồn gốc biển . Khi trong thực phẩm nghèo iodine sẽ gây ra bướu cổ , tuyến giáp phình to ra ( goiter ). Sự quá nhiều Iodine cũng gây suy yếu chức năng tuyến giáp . 116 1. Iodine tham gia cấu tạo hormon tuyến giáp thyroxin. 2.Thiếu iodine ở phụ nữ có thai sẽ đưa đến nguy cơ chậm phát triển tinh thần ở trẻ em . 3.Thiếu iodine sẽ gây ra bướu cổ . 4.Thiếu iodine sẽ gây ra rụng lông , rụng tóc , táo bón , vàng da , sợ lạnh , tăng cholesterol. 5.Thiếu iodine sẽ đưa đến giảm hoạt động tuyến giáp giảm trao đổi chất cơ bản , giảm thân nhiệt , khả năng chịu lạnh kém . Vai trò sinh học của Iodine 117 Iodine Đóng vai trò then chốt trong tái tạo tế bào Đặc biệt có liên quan đến não Tế bào Neural thần kinh phát triển rất nhanh ở thời kỳ bào thai trong tử cung và trong 2 năm đầu sau khi sinh ra . Thiếu Iodine cho bào thai sẽ dẫn tới : Tỷ lệ sẩy thai tăng cao . Nguy cơ chết lúc sắp sinh ra Gây dị tật bẩm sinh Gây ra chứng đần độn Cử động khác thường Chết lúc sơ sinh cao 118 Tuyến giáp trạng : Hormones và trao đổi chất Iodine The thyroid gland 119 Tuyến giáp : Hormone và sự trao đổi chất Iodine Tế bào C – sản xuất ra hormon calcitonin Tế bào Follicule có nhiệm vụ sản xuất ra Amine hormone: thyroxine , T 1 , T 2 & T 3 có tác động đến cơ thể : Tăng quá trình sinh trưởng . Tăng quá trình trao đổi chất . Tăng sinh nhiệt 120 Thyroxine và tiền chất : Cấu tạo & Sự tổng hợp Figure 23 -8: Thyroid hormones are made from tyrosine and iodine 121 Thyroxine và tiền chất : Cấu tạo & Sự tổng hợp Figure 23-9: Thyroid hormone synthesis 122 Sự điều tiết hàm lượng thyroxin (T3 và T4) trong huyết tương Ảnh hưởng của bệnh tuyến giáp Thùy sau tuyến yên Thùy trước tuyến yên Sự thiếu hụt Iod trong thức ăn thì mức T3, T4 trong huyết tương thấp, khi đó Hypothalamus kích thích tuyến giáp trạng phát triển, tăng sinh gây ra bướu cổ dạng lạnh, cứng. Ngược lại, quá dư Iod trong thức ăn làm tăng cao T3, T4 gây ra bệnh Basedose, dạng bướu cổ nóng, mềm, tim đập nhanh, khó ngũ, người nóng, gầy rạc 123 Cơ chế tác động của Thyroxine đến trao đổi chất tế bào 124 Sự điều tiết sản xuất và thải tiết T 3 & T 4 cơ thể Figure 23-12: Thyroid hormone pathway 125 Sự điều tiết chức năng hoạt động tuyến giáp trạng Khẩu phần đủ Iodine Khẩu phần thiếu Iodine 126 Hormon tuyến giáp có chứa 3-4 nguyên tử Iodine 127 Vai trò điều khiển của T3 và T4 trong trao đổi chất tế bào 128 Bướu cổ phát triển khi thiếu Iodine 129 Bướu cổ do thiếu Iod là một trong 4 bệnh dinh dưỡng quan trọng ở Việt Nam 130 Sự rối loạn do thiếu thiếu iod Iodine deficiency disorders (IDD) Mối quan hệ giữa lượng iod ăn vào và IDD Tình trạng dinh dưỡng Lượng Iod ăn/ngày (micrograms) Có liên hệ với chứng đần độn 20 or less Có liên hệ với bệnh bướu cổ 20 – 50 Bờ mép giữa bình thường và nguy cơ 50 – 100 Bình thường 100 – 300 Nhiều hơn bình thường 300 trở lên 131 Iodine Là vấn đề lớn của toàn cầu BUT “ Hướng tới việc loại trừ bệnh thiếu Iodine (IDD) thông qua iod hóa muối ăn đả đạt được kết quả rất có ý nghĩa trong việc loại trừ bệnh tật ở cộng đồng .” 4 th Report of The World Nutrition Situation 132 Nhu cầu iod khuyến cáo ( Nguồn tài liệu : Hà Huy Khôi , 2004) 40 - 90 50 - 90 70 - 90 90 120 150 150 175 - 200 200 150 Trẻ còn bú từ sơ sinh - 6 tháng Trẻ còn bú từ 6 - 12 tháng Trẻ em từ 1 - 3 tuổi Trẻ em từ 4 - 6 tuổi Trẻ em từ 7 - 10 tuổi Thanh niên thiếu niên Người lớn Ph ụ nữ có thai Ph ụ nữ cho con bú Người già mcg/người/ngày Đối tượng có nhu cầu 133 Chromium Cr hóa trị +3 có hoạt động nhân tố phụ (cofactor) dành cho insulin, tăng khả năng dung nạp đường huyết . Sự thiếu hụt Cr sẽ dẫn đến làm suy yếu khả năng chịu đựng glucose huyết (glucose tolerance factor) Nguồn Cr: Dầu bắp , ngũ cốc nguyên hạt ( lức ), con trai , trong nước uống ( có thể thay đổi ) Cr ở dạng hợp chất phức tạp với acid nicotinic và acid amin glycine , glutamate và cysteine chromium có thể có vai trò trong bệnh tiểu đường type 2. RDA: 0.05 – 0.2 mg Có thể sử dụng thường xuyên dược phẩm chromium picolinate trong điều trị tiểu đường type 2. 134 Chromium, cấu trúc và chức năng của phức chất Insulin- Chrom trong cơ thể . 135 Chromium đối với sức khỏe con người Các dạng Chromium hữu cơ Tác dụng sinh học của Chromium Chromium là khoáng vi lượng cũng như các chất khoáng vi lượng khác . Dạng hợp chất thường được sử dụng là chromium picolinate hoặc chromium polynicotinate . Một dạng khác của chromium là chromium dinicotinic acid glutathione, dạng này được tìm thấy trong tế bào men rượu bia . Ngày nay có nhiều người trong cộng đồng dân cư không nhận đủ nhu cầu chromium trong khẩu phần ăn . Rất cần thiết cho sự bẻ gãy phân tử protein, lipid và carbohydrate. Giúp cho cơ thể duy trì nồng độ đường huyết bình thường . Hạ thấp mức cholesterol máu , cụ thể là LDL-cholesterol, và triglyceride. Có thể làm giảm mỡ , từ đó có thể làm giảm cân nặng với người béo phì . 136 Mô hình tác động của chromium làm tăng cường tiết insulin 137 Glucose Huyết thấp Glucose Huyết cao Tuyến tụy Tế bào của Tuyến tụy tiết Ra insulin Tế bào của tuyến tụy tiết glucagon Gan phóng thích Glucose và máu Tế bào béo nhận Glucose từ máu Kết quả mức Glucose huyết ổn định Vai trò của Insulin Dòng máu Tế bào hồng cầu Cơ chế điều tiết glucose máu Link video clip: GluocoChrom 138 Cholesterol đi vào tế bào cơ thể theo dòng máu tuần hòan nhờ lipotrotein LDL Động mạch Những mảnh nhỏ cholesterol lipoprotein Cholesterol lắng đọng trong thành động mạch Bắt đầu nổi u thành mạch Các mảnh cholesterol làm xơ vữa động mạch Thiếu hụt chromium trong thức ăn có thể gây hiện tượng tích tụ cholesterol trên thành mạch máu cùng với bệnh tiểu đường . http:// www.wallachism.com/colloidal.html 139 Những triệu chứng thiếu Chromium Làm suy yếu khả năng chịu đựng , khả năng dung nạp glucose máu ( do tế bào Beta bị ức chế nên nó không dung nạp đường glucose máu để tổng hợp ra glucogen ). Tuyến tụy tiết ra insulin ở mức thấp không đủ để dung nạp glucose. Có hiện tượng đái tháo đường ( lượng đường máu bị lọc và loại thải ra ngoài theo nước tiểu ). Làm suy giảm khả năng sinh trưởng của động vật . Làm giảm khả năng sinh sản thú cái và mật độ tinh trùng ở thú đực . Nâng cao mức cholesterol máu . Làm giảm sức sống và giảm tuổi thọ . 140 Khuyến cáo nhu cầu chromium trên người Nhóm người Nhu cầu ( microgam ) Trẻ em còn ẩm : Dưới 6 tháng tuổi 10-40 6-12 tháng tuổi 20-60 Trẻ em tuổi nhi đồng : 1-3 năm tuổi 20-80 4-6 năm tuổi 30-120 Thiếu niên và trưởng thành : Từ 7 năm tuổi trở lên 50-200 141 142 Fluorine (F) Fluorine được coi là yếu tố thiết yếu bởi vì nó có ảnh hưởng tốt cho lớp men răng . Hiệu quả tốt của nó : Nếu thiếu sẽ gây mục răng , Fluorine làm cho xương khỏe hơn , làm giảm chứng loãng xương và làm giảm chứng vôi hóa động mạch chủ . Nhưng nếu ăn nhiều thì cũng gây hại cho răng ; răng bị fluorosis có thể thây được như : có nhiều hố lõm nhỏ , trắng phấn , có từng miếng trắng đục và đường vằn trên răng . Chỉ cần có 1 - 2 ppm trong nước uống là đủ nhu cầu cho cơ thể . 143 Fluorine Nguồng chủ yếu có chứa trong nước uống và trong thực vật ( rau bina , rau diếp , củ hành ) Mức ăn vào trung bình : 1.5 – 4.0 mg/ ngày Sự bổ sung Fluorine có thể thực hiện cả dạng qua đường miệng và theo khu vực có xuất hiện triệu chứng thiếu : Qua miệng : dưới dạng sodium fluoride ( Pediaflor Drops) Theo khu vực : Hoặc muối với sodium hoặc fluoride thiếc ( Fluorigard , Karigel , Fluoral ) 144 Sản phẩm có chứa Fluoride 145 Silicon ( Si ) Si cũng được coi là yếu tố thiết yếu trên gà và chuột , nhưng chưa có số liệu thí nghiệm hoặc theo dõi trên người . Si đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển và duy trì phần sụn , có chứa : chondroitin sulfate, acid hyaluronic , keratin sulfate) Si có vai trò bảo vệ trong trường hợp có bệnh tim mạch ( như chứng vữa xơ động mạch ) Si được tìm thấy trong hạt thô và bia . 146 Thiếc , tin ( Sn ) Bổ sung chế phẩm có chứa Sn làm tăng nhanh sự sinh trưởng trên chuột ăn khẩu phần không có chứa Sn . Sn có thể có vai trò với những enzyme có chứa nhân heme như : Heme oxygenase và cytochrome P-450. Số lượng lớn Sn được tìm thấy trong thận và da động vật . Trên người : Mức ăn vào hằng ngày Sn : ~1.5 - 3.5mg/ngày 147 Cobalt (Co) Là yếu tố thiết yếu trên một số động vật có khả năng sử dụng Co dạng ion như thú nhai lại bao gồm trâu , bò , dê , cừu Trên chuột khi đưa cobalt vào thực phẩm làm tăng số lượng tế bào hồng cầu bình thường ( polycythemia ). cobalt cũng rất cần thiết cho người , nhưng phải ở trong hợp chất vitamin B12. Động vật và thực vật không thể tổng hợp được vitamin B12 từ Co, vi sinh vật và nấm có khả năng Mức ăn vào hằng ngày : 0.3 mg 148 Vanadium (V) Là chất khóang vi lượng phát hiện gần đây , rất cần thiết cho chuột và gia cầm Người ước lượng mức ăn vào hằng ngày khoảng 2 mg/ người/ngày . Vanadium đóng vai trò trong trao đổi lipid ( trên gà bị thiếu V thì hàm lượng cholesterol và triglyceride huyết tương tăng cao ) Vanadium có thể có chức năng như là chất xúc tác phản ứng oxyhóa – khử . 149 Molybdenum (Mo) Mo được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm ( hạt ngũ cốc , rau xanh ) Mo là một phần của flavoprotein , xanthine oxidase , aldehyde oxidase . Vai trò sinh học trong cơ thể động vật chưa được nghiên cứu nhiều . 150
File đính kèm:
- chu_de_chat_khoang_trong_dinh_duong.ppt