Chủ đề Luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Củng cố các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 để giải các bài tập liên quan.
- Hiểu được một số và chữ số tận cùng của số đó có cùng số dư khi chia cho 2, cho 5. Một số và tổng các chữ số của số đó có cùng số dư khi chia cho 3, cho 9.
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng nhận biết, phân loại các số chia hết cho 2; 5; 3; 9.
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ toán học.
- Kỹ năng giải các bài toán về tìm số dư và chữ số tận cùng.
- Kỹ năng tìm tòi, làm việc với SGK, sách tham khảo, các nguồn thông tin.
- Kỹ năng tổ chức thảo luận, khái quát hóa, tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng say mê nghiên cứu, tìm tòi.
- Có thói quen xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
- Có ý thức nghiêm túc, tinh thần trách nhiệm trong công việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tính toán.
- Năng lực tư duy.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực tự học.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực làm chủ bản thân.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin.
đã tiến hành ghép các chữ số như thế nào để được kết quả đúng và nhanh nhất ? Hình thức : Tổ chức trò chơi: Nhóm nào nhanh hơn? Nhóm 1 - Cách ghép các chữ số để được số chia hết cho 2; 5: + Bước 1 : Áp dụng dấu hiệu để tìm chữ số tận cùng + Bước 2 : Giữ cố định chữ số tận cùng thay đổi vị trí các chữ số trước đó. - Cách ghép các chữ số để được số chia hết cho 3; 9: + Bước 1 : Áp dụng dấu hiệu để tìm ra các chữ số của số cần tìm. + Bước 2 : Giữ cố định tổng các chữ số thay đổi vị trí các chữ số của số đó. Nhóm 2 Mục đích : Học sinh nêu được cách ghép. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Dạng 2: Ghép các chữ số để được số chia hết cho 2; 5; 3; 9 Bài 2.1: Dùng ba trong bốn chữ số 4; 5; 3; 0 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho các số đó: a) Chia hết cho 2 b) Chia hết cho 3 c, Chia hết cho 5 d, Chia hết cho 9. - Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9 bằng các bài tập ghép chữ số - Kỹ năng: Rèn kỹ năng ghép chữ số để được số chia hết cho 2; 5; 3; 9 không bị thiếu sót. Năng lực: - Tính toán - Tư duy suy luận logic. Hình thức : Tổ chức trò chơi: Bài 2.2: Bài 97/Tr39/SGK Bài 2.3: Bài 105/Tr42/SGK Hình thức : Hoạt động cá nhân Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Dạng 3: Tìm chữ số chưa biết của một số để số đó chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Câu hỏi 1 : Tại sao ở câu c và d em lại có được kết quả như trên? Mục đích tránh sai cho HS ở : Câu c: * 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 chứ không phải là vô số. Câu d: * = 9 chứ không phải là * 0; 9 Câu hỏi 2 : Nêu cách làm khác ở câu e? Mục đích: Nêu được cách làm khác - Phương pháp : Vấn đáp giải thích. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Câu hỏi 3 : Trong 2 cách làm trên cách nào dễ hơn? Mục đích: Học sinh thấy được nên dùng dấu hiệu chia hết cho 2; 5 trước rồi mới dùng dấu hiệu chia hết cho 3; 9 ở các bài tập tương tự. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Bài 3.1 : Điền chữ số vào dấu * để: a, chia hết cho 2 b, chia hết cho 3 c, chia hết cho 5 d, chia hết cho 9 e, chia hết cho 3 và 5 Dạng 3: Tìm chữ số chưa biết của một số để số đó chia hết cho 2; 5; 3; 9. Đưa ra chùm câu hỏi gợi mở - Câu a: + Câu hỏi a.1 . Trong hai chữ số x, y ta có thể tìm ngay được chữ số nào? Vì sao? Mục đích: Nêu được cách tìm y + Câu hỏi a.2 . Nêu cách tìm chữ số x? Mục đích: Hướng dẫn học sinh đến việc dùng dấu hiệu chia hết cho 9. - Câu b: - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. Bài 3.2: Tìm các chữ số x, y để: a, chia hết cho cả 2; 5; 3; 9 b, chia hết cho 15. + Câu hỏi b.1 . Suy nghĩ và nêu cách giải bài tập trên? Mục đích: + Biến đổi 15 = 3.5 + Đưa bài toán thành bài toán và Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Dạng 3: Tìm chữ số chưa biết của một số để số đó chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Phương pháp : Vấn đáp giải thích. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Phương pháp: Vấn đáp gợi mở. - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân. - Kiến thức: Cách giải bài toán tìm chữ số chưa biết thông qua dấu hiệu chia hết.. - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp - Rèn kỹ năng giải bài tập tìm các chữ số chưa biết thông qua dấu hiệu chia hết Năng lực: - Giải quyết vấn đề. - Tư duy suy luận hợp lý logic. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Bài 3.1 : Điền chữ số vào dấu * để: a, chia hết cho 2 b, chia hết cho 3 c, chia hết cho 5 d, chia hết cho 9 e, chia hết cho 3 và 5 Bài 3.2: Tìm các chữ số x, y để: a, chia hết cho cả 2; 5; 3; 9 b, chia hết cho 15. Dạng 4: Toán liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 2; 5; 3; 9 Bài 4.1 : Tìm số dư khi chia mỗi số sau đây cho 2, cho 3, cho 5, cho 9: 718; 813; 6547; 1546 - Hoạt động cá nhân: + So sánh số dư khi chia các số đã cho với số dư khi chia chữ số tận cùng của các số đó cho 2; 5 . + So sánh số dư khi chia các số đã cho với số dư khi chia tổng các chữ số của các số đó cho 3; 9 . - Hoạt động nhóm: + Thống nhất kết quả so sánh ở trên + Nêu cách tìm số dư khi chia một số cho 2 và 5; 3 và 9. - Kiến thức: - Một số có chữ số tận cùng chia cho 2 ( cho 5 ) dư m thì số đó chia cho 2 ( cho 5 ) cũng dư m. - Một số có tổng các chữ số chia cho 3 ( cho 9 ) dư n thì số đó chia cho 3 ( cho 9 ) cũng dư n. - Kỹ năng: - Kỹ năng tìm số dư khi chia một số tự nhiên cho 2; 5; 3; 9 mà không cần thực hiện phép chia. Phương pháp: thảo luận nhóm. Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Dạng 4: Toán liên quan đến số dư trong phép chia một số tự nhiên cho 2; 5; 3; 9 Bài 4.2 : Tìm số tự nhiên có 2 chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2 và chia 5 dư 3. Câu hỏi gợi mở : + Câu hỏi 4.2.1 : Đề bài cho biết gì, yêu cầu biết gì ? Phương pháp: Vấn đáp gợi mở Mục đích: Giúp học sinh nắm bắt đề bài. + Câu hỏi 4.2.2 : Để giải được bài tập trên theo em ta sử dụng dữ kiện nào trước? Mục đích: Hướng học sinh phát hiện cách làm sử dụng dữ kiện số đó chia 5 dư 3 trước sẽ nhanh gọn hơn. Kiến thức: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Cách tìm chữ số tận cùng của 1 số khi chia cho 2, 5 mà có dư. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải toán liên quan đến chia hết, chia có dư. - Rèn kỹ năng tìm chữ số tận cùng của 1 số khi chia cho 2; 5 mà có dư. Năng lực: Tính toán , tư duy. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Dạng 5: Toán liên hệ thực tế. Bài 5.1: Học sinh lớp 6C khi xếp hàng 5, hàng 9 đều vừa đủ hàng. Biết số học sinh của lớp đó trong khoảng từ 32 đến 48. Tính số học sinh của lớp 6C. Bài 5.2: Lan đi chợ mua giúp mẹ một số quả cam. Về nhà Lan thấy rằng nếu xếp mỗi đĩa 5 quả cam thì dư ra 4 quả, còn nếu xếp mỗi đĩa 6 quả cam thì vừa đủ. Tính số cam mà Lan đã mua. Biết rằng số cam không quá 30 quả. Đưa ra chùm câu hỏi gợi mở - Bài 5.1. + Câu hỏi 5.1.1 . Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? - Kiến thức: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. - Cách tìm chữ số tận cùng của một số khi chia cho 2; 5 mà có dư - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tư duy, phân tích tổng hợp - Rèn kỹ năng chuyển từ ngôn ngữ thực tế sang ngôn ngữ toán học Phương pháp: vấn đáp gợi mở. Năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực sử dụng ngôn ngữ. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Giúp học sinh hiểu đề bài: + Câu hỏi 5.1.2 : Nếu gọi số học sinh của lớp 6 là a thì dựa vào đề bài em có nhận xét gì khi chia a cho 5, cho 9 ? Hướng cho học sinh đến việc phát hiện Dạng 6: Toán chứng tỏ một biểu thức chia hết cho 2; 5; 3; 9 . Bài 6.1. Chứng tỏ rằng: a, A = 3 4n+1 +2 chia hết cho 5 b, B = n(n+1)(n+2) chia hết cho 3 Đưa ra chùm câu hỏi gợi mở - Câu a: + Câu hỏi a.1 . Muốn chứng tỏ A chia hết cho 5 ta phải chứng tỏ điều gì? Mục đích: Chỉ ra chữ số tận cùng của A là 0 hoặc 5 + Câu hỏi a.2 . Muốn chứng tỏ được điều đó ta cần chứng tỏ điều gì về 3 4n+1 ? Mục đích: Chỉ ra chữ số tận cùng của 3 4n+1 Phương pháp: vấn đáp gợi mở. - Câu b: + Câu hỏi b.1 . Khi chia một số cho 3 thì có những số dư nào ? Mục đích: Nêu được các số dư khi chia một số cho 3 Giáo viên cung cấp : Số chia 3 dư 0 thì có dạng tổng quát là 3k; số chia 3 dư 1 thì có dạng tổng quát là 3k +1; số chia 3 dư 2 thì có dạng tổng quát là 3k+2. + Câu hỏi b.2 . Hãy giải quyết bài tập trên với từng trường hợp đó ? Mục đích: Rèn kỹ năng trình bày. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9. Củng cố kiến thức về lũy thừa. - Củng cố kiến thức về số dư. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp. - Rèn kỹ năng tìm chữ số tận cùng. Năng lực: Tư duy, tính toán. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Hoạt động bổ sung: Bài tập: Hãy tìm hiểu qua sách báo tài liệu, Internet các dấu hiệu chia hết cho 4; 8; 11; 125; Hình thức: Giao bài tập. Năng lực: Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông. Nội dung Phương pháp, hình thức tổ chức Kiến thức, kỹ năng cần đạt Định hướng phát triển năng lực Chủ đề kiểm tra Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3 và 9. Nhận biết được số chia hết cho 2 (5; 3; 9) Biết tìm số chia hết cho 2( 5; 3; 9) qua việc tim chữ số của một số hoặc tạo ra số từ các chữ số cho trước. Biết phối hợp các dấu hiệu chia hết cho 2(5 ;3; 9) và phép chia có dư để giải bài toán. Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2(5 ;3; 9) và cách tìm chữ số tận cùng để giải bài tập. Số câu 3 2 2 3 5 1 16 Số điểm 0.75 (7.5%) 0.5 ( 5 %) 1.5 (15%) 0.75 (7.5%) 6,0(60%) 0.5(5%) 10,0 (100%) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45(phút) CHỦ ĐỀ LUYỆN TẬP CHIA HẾT CHO 2; 5; 3; 9 MÔN TOÁN 6 (BẢNG MÔ TẢ CÁC TIÊU CHÍ CỦA ĐỀ KIỂM TRA) IV. Kiểm tra, đánh giá: Khẳng định Đúng Sai 2.1, Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. 2.2, Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. 2.3, Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5. 2.4, Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3 và 5. Câu 2: Điền dấu “ X “ vào ô tương ứng trong bảng sau. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1.1: A, B Câu 1.2: B, C Câu 1.3: A Câu 1.4: B Câu 2: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 2.1: Đúng Câu 2.2: Đúng Câu 2.3: Sai Câu 2.4: Đúng II. Tự luận: (8 điểm)
File đính kèm:
- chu_de_luyen_tap_ve_dau_hieu_chia_het_cho_2_5_3_9.ppt