Chủ đề: Ô nhiễm môi trường
Đ Tác động của nông nghiệp đến MT:
Đ Xói mòn đất, giảm độ phì nhiêu
Đ Gây mặn hoá, phèn chua do tưới tiêu ko hợp lý
Đ Suy thoái nước ngầm
Đ Việc di giống, nhân giống (đặc biết là các giống biến đổi gen) không có kế hoạch, làm suy giảm đa dạng SH và không đánh giá được hết tác hại.
Đ Phân bón hoá học, TTS, TBVTV gây độc hại nguồn nước, đất, tác hại đến sức khoẻ con người
Đ Dư lượng TTS, PBHH, TBVTV trong sản phẩm
Đ Dư lượng N, P.
4. Ô nhiễm MT đang xảy ra ở qui mô rộng:Hằng năm, TG thảI ra MT: trên 2 triệu tấn Chì, 80 ngàn tấn Arsenic, 12 ngàn tấn Thuỷ Ngân, 94 ngàn tấn chất thải phóng xạ và nhiều chất hữu cơ như Benzen, Clorometin, Vinin, Clorit... Nhiều chất độc hai không gây độc trực tiếp khi hàm lượng thấp, nhưng thông qua QT "khuyếch đại sinh học”Tác động của nông nghiệp đến MT:Xói mòn đất, giảm độ phì nhiêuGây mặn hoá, phèn chua do tưới tiêu ko hợp lýSuy thoái nước ngầmViệc di giống, nhân giống (đặc biết là các giống biến đổi gen) không có kế hoạch, làm suy giảm đa dạng SH và không đánh giá được hết tác hại. Phân bón hoá học, TTS, TBVTV gây độc hại nguồn nước, đất, tác hại đến sức khoẻ con ngườiDư lượng TTS, PBHH, TBVTV trong sản phẩmDư lượng N, P...Sự khếch đại của DDT qua chuỗi thức ăn ở hồSố lần khuyếch đạiTrên sinh vậtHàm lượng DDT (ppm)80 000Chim nước1 6005 000Cá100250Tôm51Tảo0,02Dư lượng thuốc trừ sâu và trừ cỏMụi trường Cỏc chuyờn gia tớnh điểm trung bỡnh của 21 chỉ số, như: lượng khớ thải nhà kớnh, chất lượng nước, khụng khớ, đất, sức khoẻ mụi trường, trỡnh độ khoa học và cụng nghệ, khả năng quản lý tài nguyờn, khả năng giảm ỏp lực dõn số..., từ đú cho ra chỉ số bền vững mụi trường. Điểm số cao phản ỏnh khả năng bảo vệ mụi trường trong nhiều thập kỷ tới. Nú cho mụi trường cú thể ở trong tỡnh trạng tốt, vớ như nước sạch, khụng khớ trong lành, đa dạng sinh học cao.1. Malaysia 54,02. Myanmar 52,83. Lào 52,44. Campuchia 50,15.Thỏi Lan 49,76. Inđụnờxia 48,87. Philipin 42,38. Việt Nam 42,3Xột về độ an toàn của mụi trường, Việt Nam đứng cuối bảng trong số 8 nước ASEAN, và xếp thứ 98 trờn tổng số 117 nước đang phỏt triển. (Bỏo cỏo cụng bố tại Diễn đàn kinh tế thế giới ở Davos, Thuỵ Sĩ 1/2005 .“2005 Environmental Sustainability Index: Benchmarking National Environmental Stewardship” do cỏc chuyờn gia của Đại học Yale và Columbia, Mỹ, thực hiện)).Thoỏi húa đấtDiện tích đất bình quân đầu người thấp (0,41ha), đặc biệt là đất canh tác nông nghiệp (0,12ha). Thoái hóa đất phổ biến ở nhiều vùng do xói mòn, rửa trôi, bạc mầu, mất cân bằng dinh dưỡng, chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, hạn, úng, lũ, đất trượt và xói lở, v.v. (Trên 50% diện tích đất (3,2 triệu ha) ở vùng đồng bằng và trên 60% diện tích đất (13 triệu ha) ở vùng đồi núi có những vấn đề liên quan tới suy thoái đất.) Nhân dân còn nghèo, trình độ canh tác thấp ==> Đất bị khai thác và sử dụng quá tải, không đựơc bảo vệ đúng mức.ô nhiễm không khí ở các khu công nghiệp và đô thịĐã có tình trạng ô nhiễm cục bộ xung quanh các khu CN và đô thị do:+ Bụi: sx công nghiệp, vận tải, giao thông, đun nấu sinh hoạt.+ Khí độc hại: ở một số cơ sở công nghiệp hóa chất, luyện kim, vật liệu xây dựng.Ô nhiễm môi trường không khí nội bộ (môi trường lao động) là đáng lo ngại ở nhiều cơ sở sx cũ.Mưa a xít có ở một số nơi.Lượng phát thải khí nhà kính còn thấp. Ở Hà Nội, bụi gấp 4,8 lần tiờu chuẩn cho phộp Chất thải rắnNăng lực thu gom chất thải rắn ở đô thị và khu CN chỉ khoảng 20-40%. Chưa phân loại tại nguồn. Thu nhặt và tái chế thủ công.Xử lý chủ yếu bằng phương pháp chôn lấp, nhưng các bã i chôn lấp chưa đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường.Công tác quản lý chất thải rắn còn yếu kém: cơ chế kiểu bao cấp, cộng đồng tham gia ít, thiếu đầu tư thỏa đáng cho công nghệ và thiết bị thu gom, xử lý, tái chế. Làm sao hái và hứng dừaRác thải và chất thải rắn:Việt Nam: Chất thải rắn chiếm 73% trong tổng luợng chất thải được thu gom toàn quốcNăm 1997: 19.315 tấn/ngàyNăm 1999: 25.349 tấn/ngàyChưa kế đến lương chất thải đang bị tồn đọngĐa dạng sinh họcViệt Nam cú mức đa dạng sinh học cao trờn thế giới.Mặc dự đó sớm cú chớnh sỏch bảo vệ, nhưng đa dạng sinh học đang bị suy giảm do: + Mất nơi sinh cư do dõn số tăng nhanh. + Hoạt động khai thỏc quỏ mức và bừa bói của con người. + Thiờn tai và sự cố tự nhiờn (chỏy rừng, dịch bệnh, bóo lụt) + ễ nhiễm mụi trường. + Di nhập cỏc loại ngoại lai khụng kiểm soỏt được.
File đính kèm:
- O_nhiem_moi_truong.ppt