Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học 6

Phần thứ hai:

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG

Môn: Sinh học

Mục tiêu: Môn Sinh học THCS nhằm giúp học sinh đạt được

Về kiến thức

Mô tả được hình thái, cấu tạo của cơ thể sinh vật thông qua các đại diện của các nhóm vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật và cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường sống.

Nêu được các đặc điểm sinh học trong đó có chú ý đến tập tính của sinh vật và tầm quan trọng của những sinh vật có giá trị trong nền kinh tế.

Nêu được hướng tiến hóa của sinh vật(chủ yếu là động vật, thực vật), đồng thời nhận biết sơ bộ về các đơn vị phân loại và hệ thống phân loại động vật, thực vật.

Trình bày các quy luật cơ bản về sinh lí, sinh thái , di truyền. Nêu được cơ sở khoa học của các biện pháp giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi trường và các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất, cải tạo giống cây trồng vật nuôi.

 

doc25 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
àng
Đài:
Vị trí:
Đặc điểm:
Chức năng:
Tràng:
Vị trí:
Đặc điểm:
Chức năng:
Bộ phận sinh sản chủ yếu: 
Nhị
Vị trí:
Đặc điểm:
Chức năng:
Nhụy
Vị trí:
Đặc điểm:
Chức năng
Phân biệt được các loại hoa: hoa đực, hoa cái, hoa lưỡng tính, hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm
Tiêu chí để phân biệt các loại hoa:
+ bộ phận sinh sản chủ yếu
+ cách sắp xếp của hoa trên cây.
Căn cứ bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để chia hoa thành 2 nhóm:
Hoa đơn tính: ví dụ: Hoa mướp
+ Khái niệm: Là những hoa thiếu nhị hoặc nhụy
+ Phân loại:
Hoa đực
Đặc điểm:
Ví dụ:
Hoa cái
Đặc điểm:
Ví dụ:
Hoa lưỡng tính:
+ khái niệm: Là những hoa có đủ nhị và nhụy
+ Đặc điểm
+ Ví dụ: Hoa bưởi
2)Dựa vào cách sắp xếp của hoa trên cây: chia thành 2 nhóm
+ Hoa đơn độc
Đặc điểm:
Ví dụ: hoa hồng
+ Hoa mọc thành cụm
Đặc điểm:
Ví dụ: Hoa cúc, hoa huệ
Nêu được thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy.
Các bộ phận tham gia: hạt phấn và đầu nhụy
Mô tả hiện tượng thụ phấn
Ví dụ: hiện tượng thụ phấn ở ngô, ở bầu , bí...
Phân biệt được giao phấn và tự thụ phấn
Dựa vào các tiêu chí:
Khái niệm:
Thời gian chín của nhị so với nhụy
Ví dụ:
ở hoa giao phán 
ở hoa tự thụ phấn
Trình bầy được quá trình thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Quá trình thụ tinh:
Sự nảy mầm của hạt phấn:
Hiện tượng thụ tinh:
Các yếu tố tham gia:
Kết quả:
Kết hạt và tạo quả
Sự biến đổi các thành phần của noãn sau thụ tinh thành hạt:
Sự biến đổi bầu nhụy thành quả
Kĩ năng
- Biết cách thụ phấn bổ sung để tăng năng suất cây trồng
- Nêu được đối tượng cần thụ phấn bổ sung
-Thời điểm thụ phấn bổ sung
- Chuẩn bị phương tiện 
- Các bước thụ phấn bổ sung 
8. Quả và hạt
Kiến thức
Nêu được các đặc điểm hình thái, cấu tạo của quả: quả khô, quả thịt
Quả khô:
Đặc điểm vỏ quả khi chín:
Ví dụ: quả chò, quả cải
Quả thịt
Đặc điểm vỏ quả khi chín:
Ví dụ: quả cà chua, quả xoài
Mô tả được các bộ phận của hạt: hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. Phôi có 1 lá mầm (ở cây 1 lá mầm) hay 2 lá mầm (ở cây 2 lá mầm)
a) Các bộ phận của hạt: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ:
Vỏ hạt:
Vị trí:
Chức năng:
Phôi:
Các bộ phận của phôi:
Số lá mầm của phôi:
Chức năng của phôi:
Chất dinh dưỡng dự trữ:
Vị trí:
Chức năng:
Giải thích được vì sao ở 1 số loài thực vật quả và hạt có thể phát tán xa.
Cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật, nhờ người, tự phát tán
Đặc điểm của quả phù hợp với cách phát tán:
Ví dụ: hạt hoa sữa thích nghi với cách phát tán nhờ gió, quả ké thích nghi với lối phát tán nhờ động vật....
Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm của hạt (nước, nhiệt độ...).
Điều kiện bên trong: Đó là chất lượng hạt giống
Điều kiện bên ngoài: nước, không khí, nhiệt độ...
Vận dụng trong sản xuất:
Kĩ năng
- Làm thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Các bước làm thí nghiệm
Chọn hạt thí nghiệm: chắc mẩy. không sâu, mọt...
Chuẩn bị dụng cụ:
Cách tiến hành:
Kết quả:
Phân tích kết quả và rút ra nhận xét:
Kết luận:
9. Các nhóm thực vật
Kiến thức
Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản
Cơ quan sinh dưỡng: Thân, lá, rễ (giả).
 + Đặc điểm:
Cơ quan sinh sản: Túi bào tử
Sinh sản: bằng bào tử
So sánh với thực vật có hoa: Chưa có mạch dẫn, chưa có rễ thật, chưa có hoa, quả.
Ví dụ : cây rêu
- Chú ý : 
+ Tảo không nằm trong nhóm thực vât
+ Rêu là đại diện đầu tiên trong nhóm thực vật
+Không còn khái niệm thực vật bậc thấp vbậc cao
Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn. Sinh sản bằng bào tử.
-Nêu đặc điểm chung của nhóm quyết thông qua đại diện cây dương xỉ
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá.
Đặc điểm:
Cơ quan sinh sản: Túi bào tử
Sinh sản: bằng bào tử
So sánh với cây rêu:
So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả:
Ví dụ : Cây lông cu ly, cây rau bợ
Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch dẫn phức tạp. sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
-Nêu đặc điểm chung của hạt trần thông qua đại diện cây thông
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá.
Đặc điểm:
Cơ quan sinh sản: Nón đực và nón cái
Sinh sản: bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở
So sánh với thực vật có hoa: chưa có hoa, quả
 Ví dụ: 
Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa, quả , hạt. Hạt nằm trong quả (hạt kín). Là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả (có sự thụ phấn, thụ tinh kép).
 Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân, lá.
Đặc điểm:
Cơ quan sinh sản: Hoa, quả, hạt
Các bộ phận của hoa
Sinh sản: bằng hạt nằm trong quả
Đặc điểm chứng minh thực vật Hạt kín là nhóm thực vật tiến hóa nhất:(thể hiện qua cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản quá trình thụ phấn thụ tinh, kết hạt , tạo quả)
Ví dụ : Cây bưởi, cam, chanh...
So sánh được thực vật thuộc lớp 2 lá mầm với thực vật thuộc lớp 1 lá mầm.
 Cho ví dụ cây một lá mầm và cây hai lá mầm
Phân biệt dựa vào các dấu hiệu chủ yếu sau:
Kiểu rễ:
Kiểu gân:
Số lá mầm của phôi:
Dạng thân:
Số cánh hoa:
Nêu được khái niệm giới, ngành, lớp,...
Khái niệm phân loại thực vật, nêu được các bậc phân loại 
Vẽ sơ đồ bậc phân loại thực vật:
Ví dụ:
Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn. Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật.
1)Hướng phát triển của giới thực vật: Rêu ®Dương xỉ® Hạt trần ®Hạt kín: được thể hiện qua:
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
®Kết luận: Giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn, tiến hóa hơn.
2) Các giai đoạn phát triển của giới thực vật: 3giai đoạn:
Sự xuất hiện thực vật ở nước
Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện
Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín .
3) Thực vật Hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật, thể hiện qua:
Đa dạng môi trường sống
Đa dạng loài, số lượng cá thể trong loài ...
Nêu được công dụng của thực vật Hạt kín (thức ăn, thuốc, sản phẩm cho công nghiệp,...)
Liệt kê được một số công dụng
Nêu ví dụ cụ thể về công dụng của thực vật hạt kín với sản xuất và đời sống:
Giải thích được tùy theo mục đích sử dụng, cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại.
Phân biệt cây dại và cây trồng dựa vào :
Tính chất. quả to, ngọt, không hạt.
Nguồn gốc cây trồng:
Biện pháp cải tạo cây trồng:
Ví dụ 1 số loại cây trồng:
 Chuối hoang dại thì quả nhỏ, chát, nhiều hạt. Chuối trồng:
Kĩ năng
Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về các nhóm thực vật
Chú ý: Hướng dẫn học sinh
Nội dung sưu tầm: tranh ảnh tư liệu về các nhóm thực vật.
Nguồn tranh ảnh, tư liệu:
Cách xử lí sản phấm sưu tầm:
Yêu cầu sản phẩm: về hình thức và nội dung
Thời gian nộp sản phẩm:
10. Vai trò của Thực vật
Kiến thức
Nêu được vai trò của thực vật đối với động vật và người
* Nêu được vai trò của thực vật đối với tự nhiên
- Điều hòa khí hậu
- Bảo vệ đất và nguồn nước
* Vai trò của thực vật đoíi với động vật và đời sống con người
1)Đối với động vật
Liệt kê 1 số vai trò.
Ví dụ
2)Đối với con người
Có lợi. Ví dụ:
Có hại. Ví dụ:
Giải thích được sự khai thác quá mức dẫn đến tàn phá và suy giảm đa dạng sinh vật.
1) Đa dạng của thực vật được thể hiện qua:
Số lượng các loài
Số lượng cá thể trong loài
Sự đa dạng của môi trường sống
2) Nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng thực vật 
3) Hậu quả :
4) Biện pháp bảo vệ đa dạng thực vật
Ví dụ: sự suy giảm đa dạng sinh học
Kĩ năng
- Nêu các ví dụ về vai trò của cây xanh đối với đời sống con người và nền kinh tế
Yêu cầu học sinh tìm được ví dụ minh thực tế minh họa cho từng vai trò của cây xanh
11. Tảo, Vi khuẩn, Nấm và Địa y
Kiến thức
Nêu được cấu tạo và công dụng của một vài loài tảo đơn bào, tảo đa bào (nước mặn, nước ngọt).
Tảo đơn bào
Ví dụ:
Cấu tạo :
Công dụng:
Tảo đa bào
Ví dụ:
Cấu tạo:
Công dụng:
Mô tả vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. sinh sản chủ yếu bằng cách nhân đôi.
Mô tả cấu tạo của vi khuẩn:
Hình dạng:
Kích thước:
Thành phần cấu tạo( chú ý so sánh với tế bào thực vật)
Dinh dưỡng:
Phân bố:
Sinh sản:
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ, góp phần hình thành mùn, dàu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh
Vai trò của vi khuẩn đối với cây xanh
 Ví dụ:Vi khuẩn cộng sinh trong nốt sần của cây họ Đậu
Vai trò của vi khuẩn đối với con người.
Trong đời sống, ví dụ:
Trong công nghệ sinh học, ví dụ:
Vai trò của vi khuẩn đối với tự nhiên. Ví dụ:
- Nêu được nấm và vi khuẩn có hại gây nên 1 số bệnh cho cây, động vật và người.
Vi khuẩn gây bệnh:
Động vật. Ví dụ:
Người. Ví dụ:
Nấm gây bệnh:
Thực vật: ví dụ:
Người: ví dụ:
Động vật, ví dụ:
Nêu được cấu tạo, hình thức sinh sản,tác hại và công dụng của nấm.
Cấu tạo(so sánh với vi khuẩn)
Sinh sản:
Tầm quan trọng của nấm:
Đối với tự nhiên: Phân giải chất hữu cơ thành chất vô cơ
Ví dụ: Các nấm hiển vi trong đất
Đối với con người:
Nấm có ích, ví dụ: nấm rơm
Nấm có hại, ví dụ: hắc lào
Đối với thực vât.
Nấm có hại, ví dụ: nấm von
- Nêu được cấu tạo và vai trò của Địa y
1)Thành phần cấu tạo địa y:
2)Chức năng từng thành phần
3)Vai trò của địa y:
Đối với thiên nhiên: Đóng vai trò tiên phong mở đường
Đối với con người, ví dụ: làm nước hoa, làm thuốc
Đối với thực vât, ví dụ: Khi chết tạo mùn
Đối với động vật, ví dụ:Là thức ăn của hươu Bắc Cực
12. Tham quan thiên nhiên
Kiến thức
Tìm hiểu đặc điểm của môi trường nơi đến tham quan
Đặc điểm môi trường tham quan:
Địa hình:
Đất đai:
Khí hậu:
Nhiệt độ:
Độ ẩm...
Tìm hiểu thành phần và đặc điểm thực vật có trong môi trường, nêu lên mối liên hệ giữa thực vật với môi trường
1) Liệt kê các loài thực vật có trong môi trường
2) Đặc điểm hình thái của cây:
Dạng thân:
Kiểu lá
Kiểu gân lá
Loại hoa:
Loại quả:
Mối liên hệ giữa thực vật với môi trường:
Kĩ năng
Quan sát và thu thập mẫu vật (chú ý vấn đề bảo vệ môi trường)
Quan sát đặc điểm hình thái của cây:
Dạng thân:
Kiểu lá
Kiểu gân lá
Loại hoa:
Loại quả
Thu thập mẫu vật cần chú ý:
Loại cây thu thập:
Địa điểm thu thập:
Cách xử lí và bảo quản mẫu vật thu thập:

File đính kèm:

  • docChuan kien thuc Sinh hoc 6.doc