Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học 8

Mở đầu Kiến thức :

- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức phần cơ thể người và vệ sinh:

- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.:

- Nắm được mục đích:

+ Cung cấp kiến thức cấu tạo và chức năng sinh lí của các cơ quan trong cơ thể

+ Nêu được mối quan hệ giữa cơ thể và môi trường

+ Nắm được mối liên quan với các môn khoa học khác

-Nắm được ý nghĩa:

+ Biết cách rèn luyên thân thể, phòng chống bệnh tật, bảo vệ sức khỏe, bảo vệ môi trường.

+ Tích lũy kiến thức cơ bản để đi sâu vào các ngành nghề liên quan

 - Con người thuộc lớp thú, tiến hóa nhất :

+ Có tiếng nói, chữ viết

+ Có tư duy trừu tượng

+ Hoạt động có mục đích

=> làm chủ thiên nhiên.

 

doc21 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông môn Sinh học 8, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
+ Khử độc
+ Điều hoà nồng độ các chất
+ Tiết mật 
- Nêu tác nhân gây bệnh đường tiêu hóa, bệnh lây qua đường tiêu hóa, đề ra biện pháp phòng tránh phù hợp
+ Vi sinh vật
+ Chế độ ăn uống
- Nêu được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và cơ sơ khoa học của các biện pháp.
- Vận dụng thực tế xây dựng thói quen ăn uống tự bảo vệ hệ tiêu hoá của bản thân
- Trình tự tiến hành:
+ Chuẩn bị đồ dùng
+ Các bước thí nghiệm
+ Kiểm tra kết quả thí nghiệm
+ Nhận xét vai trò và các điều kiện hoạt động của enzim trong dịch tiêu hoá.
6. Trao đổi chất và năng lượng
Kiến thức :
- Phân biệt trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài và trao đổi chất giữa tế bào của cơ thể với môi trường trong - Phân biệt sự trao đổi chất giữa môi trường trong với tế bào và sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và dị hoá có mối quan hệ thống nhất với nhau
- Trình bày mối quan hệ giữa dị hoá và thân nhiệt.
- Giải thích cơ chế điều hoà thân nhiệt, bảo đảm cho thân nhiệt luôn ổn định.
- Trình bày nguyên tắc lập khẩu phần đảm bảo đủ chất và lượng.
Kĩ năng :
- Lập được khẩu phần ăn hằng ngày.
- Phân biệt được trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào: 
+ Môi trường trao đổi
+ Sản phẩm trao đổi. 
- Nêu được mối quan hệ giữa hai cấp độ trao đổi chất
- Nêu được quá trình chuyển hóa 
+ Đồng hóa: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng
+ Dị hóa: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
- Phân tích mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa: Trái ngược nhau, mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất với nhau
- Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa
- Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa 
- Năng lượng do dị hóa giải phóng một phần tham gia sinh nhiệt bù đắp vào phần nhiệt cơ thể mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường
-Nêu cơ chế :
+ Qua da: Bằng bức xạ nhiệt:
Phân tích khi trời nóng, trời lạnh quá trình điều hòa thân nhiệt qua da như thế nào
+ Qua hệ thần kinh: Điều khiển điều hòa sinh nhiệt, tỏa nhiệt
- Nêu được khẩu phần là gì, Vì sao cần cần xây dựng khẩu phần ăn cho mỗi người
- Nêu nguyên tắc lập khẩu phần
+ Phù hợp,đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng với đối tượng: lứa tuổi, thể trạng, tình trạng sứckhoẻ
+ Đảm bảo cân đối thành phần các chất 
+ Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng
- Các bước thực hiện:
+ Tìm hiểu bảng số liệu khẩu phần
+ Xây dựng khẩu phần 
+ Lập bảng phân tích số liệu khẩu phần
+ Tính giá trị dinh dưỡng
+ Đối chiếu với bảng nhu cầu khuyến nghi của người Việt Nam
- Học sinh tự phân tích khẩu phần ăn của bản thân nhận xét và tự điều chỉnh sao cho phù hợp.
7. Bài tiết
Kiến thức :
- Nêu rõ vai trò của sự bài tiết:
- Mô tả cấu tạo của thận và chức năng lọc máu tạo thành nước tiểu
- Kể một số bệnh về thận và đường tiết niệu. Cách phòng tránh các bệnh này.
Kĩ năng :
Biết giữ vệ sinh hệ tiết niệu
- Vai trò của sư bài tiết
+ Giúp cơ thể thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào tạo ra, và các chất dư thừa.
+ Đảm bảo tính ổn định của môi trường trong
- Nêu cấu tạo thận: Có các đơn vị chức năng gồm cầu thận nang cầu thận và ống thận để lọc máu và hình hành nước tiểu
- Nêu quá trình bài tiết nước tiểu:
+ Tạo thành nước tiểu
+ Thải nước tiểu
- Nêu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết và biện pháp bảo vệ hệ bài tiết phòng tránh các bệnh thận, tiết niệu.
- Nêu và giải thích các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết
+ Vệ sinh để hạn chế vi sinh vật gây bệnh
+ Khẩu phần ăn hợp lí: Để thận không làm việc quá sức,hạn chế tác hại của các chất độc, tạo điều kiện thuận lợi lọc máu.
+ Không nhịn tiểu: Để quá trình tạo nước tiểu liên tục, hạn chế tạo sỏi.
- Biết vệ sinh cơ thể và hệ bài tiết hàng ngày và không nhịn tiểu
8. Da
Kiến thức :
- Mô tả được cấu tạo của da và các chức năng có liên quan.
- Kể một số bệnh ngoài da (bệnh da liễu) và cách phòng tránh.
Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức vào việc giữ gìn vệ sinh và rèn luyện da.
- Nêu cấu tạo phù hợp chức năng của da:
+ Lớp biểu bì:
Cấu tạo
Chức năng: bảo vệ
+ Lớp bì:
Cấu tạo
Chức năng: tiếp nhận, kích thích, điều hoà thân nhiệt, làm da mềm mại 
+ Lớp mỡ dưới da 
Cấu tạo
Chức năng: dự trữ và cách nhiệt
- Nêu tác nhân có hại cho da và biện pháp phòng tránh
- Nêu và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp
+ Bảo vệ da
+ Rèn luyện da.
- Học sinh biết cách vệ sinh thân thể để da sạch sẽ, bảo vệ da khỏi trầy xước, biết cách luyện tập để rèn luyện da. 
9. Thần kinh và giác quan 
Kiến thức :
- Nêu rõ các bộ phận của hệ thần kinh và cấu tạo của chúng.
- Khái quát chức năng của hệ thần kinh.
- Liệt kê các thành phần của cơ quan phân tích bằng một sơ đồ phù hợp. Xác định rõ các thành phần đó trong cơ quan phân tích thị giác và thính giác.
- Mô tả cấu tạo của mắt qua sơ đồ (chú ý cấu tạo của màng lưới) và chức năng của chúng.
- Mô tả cấu tạo của tai và trình bày chức năng thu nhận kích thích của sóng âm bằng một sơ đồ đơn giản.
- Phòng tránh các bệnh tật về mắt và tai. 
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của các phản xạ này đối với đời sống của sinh vật nói chung và con người nói riêng.
- Nêu rõ tác hại của rượu, thuốc lá và các chất gây nghiện đối với hệ thần kinh. 
Kĩ năng : 
Giữ vệ sinh tai, mắt và hệ thần kinh.
* Hệ thần kinh ( theo cấu tạo): có hai phần chính
- Trung ương: 
+ Não: Trụ não điều hoà hoạt động của nội quan, dẫn truyền
 Tiểu não điều hoà, phối hợpcác cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể
 Não trung gian điều khiển quá trình trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt 
 Đại não trung tâm của phản xạ có điều kiện, dẫn truyền 
+ Tuỷ sống: Chất xám trung khu của phản xạ không điều kiện
 Chất trắng đường dẫn truyền
- Ngoại biên : 
+ Dây thần kinh
+ Hạch thần kinh
* Hệ thần kinh ( theo chức năng):
- Phân hệ thần kinh vận động điều hoà hoạt động của cơ vân
- Phân hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản 
+ Phân hệ thần kinh giao cảm 
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm 
Phân tích hoạt động của hai phân hệ trong điều hòa hoạt động của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản
 ví dụ 
- Nêu ba bộ phận của cơ quan phân tích và mối liên hệ giữa ba bộ phân đó.
- Cơ quan phân tích thị giác :
+ Tế bào thụ cảm thị giác
+ Dây thần kinh thị giác
+ Vùng thị giác ở thùy chẩm
- Cơ quan phân tích thính giác:
+ Tế bầo thụ cảm thính giác
+ Dây thần kinh thính giác
 + Vùng thính giác ở thùy thái dương
- Sơ đồ mắt:
+ Các phần phụ
+ Cầu mắt:
Màng cứng
Màng mạch
Màng lưới: tế bào nón và tế bào que
- Nêu được sự tạo ảnh ở màng lưới
- Cấu tạo tai:
+ Tai ngoài
+ Tai giữa 
+ Tai trong
- Nêu chức năng thu nhận sóng âm theo sơ đồ đường đi của sóng âm
- Nêu các tật mắt: Cận thị và viền thị
+ Biểu hiện 
+ Nguyên nhân
+ Cách khắc phục
+ Cách phòng tránh
- Nêu các bệnh về mắt: Đau mắt đỏ, đau mắt hột
+ Biểu hiện 
+ Nguyên nhân
+ Cách phòng tránh
- Nêu các tác nhân có thể gây hại cho tai và các biện pháp bảo vệ tai
- Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện các ý sau:
+ Khái niệm
+ Tính chất
+ Ý nghĩa
+ Ví dụ 
- Nêu tác nhân ảnh hưởng xấu tới hệ thần kinh
+ Chế độ làm việc và nghỉ ngơi không hợp lí
+ Ngủ không đủ
+ Các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
- Nêu biện pháp bảo vệ hệ thần kinh, có giấc ngủ tốt
+ Làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
+ Hạn chế tiếng ồn
+ Đảm bảo giấc ngủ hợp lí
+ Giữ cho tâm hồn thư thái
+ Không lạm dụng các chất kích thích, ức chế với hệ thần kinh
-Tự ý thức bản thân để bảo vệ tai mắt và hệ thần kinh
 10. Nội tiết
Kiến thức :
 - Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Xác định vị trí, nêu rõ chức năng của các tuyến nội tiết chính trong cơ thể có liên quan đến các hoocmôn mà chúng tiết ra (trình bày chức năng của từng tuyến).
- Trình bày quá trình điều hoà và phối hợp hoạt động của một số tuyến nội tiết
- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết theo các tiêu chí sau:
+ Cấu tạo 
+ Vai trò
+ Ví dụ
- Tuyến yên 
+ Các hoocmôn
+ Vai trò
- Tuyến giáp : 
+ Hoocmôn
+ Vai trò
- Tuyến trên thận
+ Các hoocmôn
Vỏ tuyến: Lớp ngoài, lớp giữa, lớp trong
Tủy tuyến
+ Vai trò
- Tuyến tuỵ là tuyến pha 
+ Ngoại tiết
+ Nôi tiết
Hoocmôn
Vai trò
- Tuyến sinh dục: 
+ Hoocmôn: 
+ Vai trò
- Phân tích ví dụ cụ thể về sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết như quá trình điều hòa đường huyết trong cơ thể
11. Sinh sản 
Kiến thức :
- Nêu rõ vai trò của các cơ quan sinh sản của nam và nữ. 
-Trình bày những thay đổi hình thái sinh lí cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Trình bày những điều kiện cần để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai, từ đó nêu rõ cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai.
- Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên: 
-Nắm được các bộ phận của cơ quan sinh sản:
+ Ở nam 
+ Ở nữ
- Nắm được những thay đổi cơ thể ở tuổi dậy thì
+ Ở nam:
Sự sinh tinh
Có khả năng có con
+ Ở nữ
 Sự rụng trứng, hiện tượng kinh nguyệt
Có khả năng mang thai và cócon
Dấu hiệu có khả năng mang thai 
- Biết cách vệ sinh thân thể đặc biệt là nữ ở tuổi dậy thì vào những ngày có kinh nguyệt.
- Nêu được điều kiện để trứng được thụ tinh và phát triển thành thai: 
+ Trứng gặp được tinh trùng
+ Trứng đã thụ tinh bám và làm tổ trong niêm mạc tử cung
- Nêu được các biện pháp tránh thai và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
+ Ngăn trứng chín và rụng- giải thích
+ Ngăn không cho tinh trừng gặp trứng- giải thích
+ Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ- giải thích
-Nêu được các dụng cụ và phương tiện tránh thai phù hợp 
- Nêu nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên: 
+ Ảnh hưởng tới
Sức khoẻ
Vị thế xã hội 
Hậu quả khác. 
+ Học sinh tự ý thức về cách sống các quan hệ để phòng tránh những nguy cơ cho bản thân:
Tránh quan hệ tình dục ở lứa tuổi học sinh
Đảm bảo tình dục an toàn
- Nêu một số bệnh:
+ Giang mai:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền
+ Lậu:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền
+ AIDS:
Nguyên nhân
Triệu chứng
Tác hại
Cách lây truyền

File đính kèm:

  • docChuan kien thuc Sinh hoc 8.doc
Bài giảng liên quan