Chương 1: Tổng quan về đa dạng sinh học
Mục đích: Chương nμy nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng
quan về đa dạng sinh học.
Mục tiêu: Sau khi học xong chương nμy, sinh viên có khả năng:
+Trình bμy được các khái niệm về đa dạng sinh học vμ các giá trị
của đa dạng sinh học
+Giải thích được sự suy thoái vμ các nguyên nhân chính gây ra suy
thoái đa dạng sinh học.
á thể cuối cùng của đơn vị phân loại đó đã bị tiêu diệt. - Tuyệt chủng trong hoang dã - EW (Extinct in the wild): Một loμi đ−ợc coi lμ tuyệt chủng trong hoang dã khi biết đ−ợc loμi đó chỉ tồn tại trong điều kiện nuôi trồng nằm ngoμi phạm vi phân bố lịch sử cuả loμi đó. Loμi đ−ợc coi lμ tuyệt chủng trong hoang dã khi những nỗ lực điều tra tại những vùng sống của loμi đã biết hoặc những sinh cảnh có hi vọng gặp đ−ợc vμo những thời điểm thích hợp (theo ngμy, mùa, năm) khắp các vùng phân bố lịch sử của nó, mμ vẫn không tìm ra một c áthể nμo. Các cuộc điều tra v−ợt qu ákhung thời gian của một vòng đời hoặc tuổi thọ của chúng - Rất nguy cấp - CR (Critical Endangered): Một loμi đ−ợc coi lμ rất nguy cấp khi nó phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự nhiên rất lớn trong một t−ơng lai gần, theo định nghĩa từ mục A - E d−ới đây: A. Quần thể đang bị suy giảm theo những hình thức sau: 1. Các −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị hoặc có xu thế hoặc nghi có sự suy giảm 80% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua, đ−ợc xác định bởi: (a) Quan sát trực tiếp (b) Chỉ số của độ phong phú phù hợp với phân loại đó (c) Sự suy giảm trong vùng chiếm cứ (d) Mức độ khai thác hiện tại hoặc xu h−ớng khai thác (e) Hậu quả của du nhập loμi mới, bệnh dịch, tạp lai, ô nhiễm, kí sinh 2. Sự suy giảm ít nhất 80%, có xu h−ớng hoặc nghi có thể sẽ xảy ra trong 10 năm tới hoặc trong 3 thế hệ dựa trên cơ sở xác địmh của bất kỳ điểm (b),(c),(d) hay (e) ở trên B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ hơn 100km2 hay vùng chiếm cứ nhỏ hơn 10km2, vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau: 1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong một điểm duy nhất 2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các tr−ờng hợp sau: (a) Phạm vi xuất hiện (b) Diện tích chiếm cứ (c) Diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh (d) Số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh 3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau: (a) phạm vi xuất hiện (b) diện tích chiếm cứ (c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ (d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh C. Quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít hơn 250 cá thể tr−ởng thμnh vμ: 1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 25% trong 3 năm tới ở 1 thế hệ hoặc nhiều hơn. 2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng: (a) bị chia cắt nghiêm trọng (b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất D. Quần thể có số l−ợng d−ới 50 cá thể tr−ởng thμnh. E. Các phân tích trữ l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ d−ới 50% trong vòng 10 năm hoặc lμ 3 thế hệ hay bất cứ khi nμo dμi hơn. - Nguy cấp - EN (Endangered) Một loμi đ−ợc coi lμ nguy cấp khi nó ch−a phải lμ nguy cấp cao nh−ng nó đang phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự nhiên rất lớn trong một t−ơng lai gần theo định nghĩa từ mục A - E d−ới đây: 14 A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau: 1. Các quan sát, −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị/có xu thế hoặc nghi có sự sự suy giảm ít nhất 50% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua hoặc lâu hơn, đ−ợc xác đinh bởi: (a) Quan sát trực tiếp (b) Một chỉ số của độ phong phú sát thực với đơn vị phân loại đó (c) Suy giảm trong vùng chiếm cứ (d) Mức độ khai thác hiện tại hoặc có xu h−ớng khai thác (e) Hậu quả của du nhập loμi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh 2. Sự suy giảm ít nhất 50%, có xu h−ớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm tới hoặc trong 3 thế hệ tới hoặc lâu hơn dựa vμo trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b), (c), (d) hoặc (e) ở trên. B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ hơn 5000km2 hoặc vùng chiếm cứ nhỏ hơn 500 km2 vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau: 1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong 5 điểm 2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc gặp phải trong các tr−ờng hợp sau: (a) phạm vi xuất hiện (b) diện tích chiếm cứ (c) diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh (d) số địa điểm phân bố hay số l−ợng quần thể phụ (e) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh 3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau: (a) phạm vi xuất hiện (b) diện tích chiếm cứ (c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ (d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh C. Quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít hơn 2500 cá thể tr−ởng thμnh vμ: 1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 20% trong 5 năm tới ở 1 thế hệ hoặc nhiều hơn. 2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng: (a) bị chia cắt nghiêm trọng (b) tất cả các cá thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất D. Quần thể đ−ợc −ớc l−ợng ít hơn 250 cá thể tr−ởng thμnh E. Các phân tích số l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ d−ới 20% trong vòng 20 năm hoặc 5 thế hệ. - Sắp nguy cấp - VU (Vulnerable): Một loμi đ−ợc coi lμ sắp nguy cấp khi nó ch−a phải nguy cấp cao hay nguy cấp nh−ng đang phải đối mặt với những mối đe doạ tuyệt chủng tự nhiên rất lớn trong một t−ơng lai theo định nghĩa từ mục A - D d−ới đây: A. Quần thể đang bị suy giảm theo một trong các hình thức sau: 1. Các quan sát, −ớc l−ợng chỉ ra rằng quần đã bị/có xu thế hoặc nghi có sự suy giảm ít nhất 20% trong vòng 10 năm hoặc trong 3 thế hệ vừa qua hoặc lâu hơn, đ−ợc xác định bởi: (a) Quan sát trực tiếp (b) một chỉ số của độ phong phú sát thực với đơn vị phân loại đó (c) suy giảm trong vòng chiếm cứ (d) mức độ khai thác hiện tại hoặc có xu h−ớng khai thác. (e) hậu quả của du nhập loμi mới, tạp lai, bệnh dịch, ô nhiễm hay ký sinh 2. Sự suy giảm ít nhất 20%, có xu h−ớng hoặc nghi sẽ có thể gặp phải trong 10 năm tới hoặc trong 3 thế hệ tới hoặc lâu hơn dựa trên cơ sở xác định của bất kỳ điểm (b), (c), (d) hoặc (e) ở trên. B. Phạm vi xuất hiện −ớc l−ợng nhỏ hơn 20.000km2 hoặc vùng chiếm cứ nhỏ hơn 2000 km2 vμ đ−ợc chỉ ra bởi các −ớc l−ợng sau: 1. Bị phân cách nghiêm trọng hay đ−ợc biết chỉ tồn tại trong d−ới 10 điểm duy nhất. 2. Tiếp tục suy giảm qua quan sát hoặc có thể gặp phải trong các tr−ờng hợp sau: 15 (a) phạm vi xuất hiện (b) diện tích chiếm cứ (c) diện tích, phạm vi hay chất l−ợng sinh cảnh (d) số địa điểm phân bố hay số l−ợng quần thể phụ (e) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh 3. Những thay đổi cực kỳ bất th−ờng theo các điểm sau: (a) phạm vi xuất hiện (b) diện tích chiếm cứ (c) số địa điểm phân bố hay số l−ợng các quần thể phụ (d) số l−ợng cá thể tr−ởng thμnh C. Quần thể đ−ợc −ớc l−ợng còn ít hơn 10.000 cá thể tr−ởng thμnh vμ: 1. Số l−ợng đó vẫn tiếp tục suy giảm ít nhất 10% trong 10 năm tới ở 1 thế hệ hoặc nhiều hơn. 2. Quần thể vẫn tiếp tục giảm qua các năm quan sát hoặc có thể gặp phải về số l−ợng các cá thể tr−ởng thμnh vμ cấu trúc quần thể nằm trong các dạng: (a) bị chia cắt nghiêm trọng (b) tất cả các thể đều nằm trong một quần thể phụ duy nhất D. Qui mô quần thể lμ rất nhỏ hoặc quần thể giới hạn d−ới 1000 cá thể tr−ởng thμnh. E. Các phân tích số l−ợng chỉ ra rằng khả năng tuyệt chủng trong tự nhiên ít nhất lμ 10% trong vòng 100 năm. - Đe doạ thấp - LR (Lower Risk): Một loμi đ−ợc coi lμ bị đe doạ thấp khi nó đã đ−ợc đánh giá lμ không thoả mãn các tiêu chuẩn đánh giá của mức nguy cấp cao, nguy cấp hay sắp nguy cấp. Loμi đ−ợc coi lμ đe doạ thấp có thể chia ra ba mức phụ sau: A. Phụ thuộc bảo tồn - CD (Conservation Dependent): Loμi lμ trọng tâm của ch−ơng trình bảo tồn riêng cho loμi hoặc ch−ơng trình bảo tồn vùng sống, do đó loμi đang đ−ợc quan tâm nh−ng nếu ch−ơng trình bảo tồn ngừng thì loμi sẽ rơi vμo một trong những mức độ đe doạ đã nêu ở trên trong vòng 5 năm tới. B. Gần bị đe doạ - NT (Near Threatened): Loμi không đ−ợc xác định ở mức độ phụ thuộc bảo tồn, song gần với mức sắp nguy cấp. C. ít quan tâm - LC (Least Concern): Loμi ch−a đ−ợc xếp vμo cấp phụ thuộc bảo tồn hoặc gần bị đe doạ. + Các nhóm ch−a đ−ợc xếp hạng: - Thiếu số liệu - DD (Data Deficient): Loμi thiếu số liệu lμ loμi không đủ thông tin để đánh giá trực tiếp hay gián tiếp hiểm hoạ tuyệt chủng dựa vμo phân bố hoặc tình trạng quần thể. Loμi đ−ợc xếp vμo mức nμy có thể đ−ợc nghiên cứu rất nhiều vμ có những hiểu biết về sinh học của chúng, song lại thiếu những số liệu đáng tin cậy về mức độ phong phú hay phân bố. Vì vậy, thiếu số liệu không phải lμ thứ hạng bị đe doạ hay đe doạ thấp. Những loμi đ−ợc liệt kê vμo nhóm nμy cần có thêm nhiều thông tin để trong t−ơng lai có thể xếp nó vμo một mức đe doạ nμo đó trong số các mức đe doạ kể trên. - Ch−a đ−ợc đánh giá - NE (Not Evaluated) Loμi ch−a đ−ợc đánh giá theo bất cứ tiêu chuẩn nμo mμ IUCN đã đ−a ra. * Cần l−u ý: Trong Sách Đỏ Việt Nam, phần động vật (1992) vμ phần Thực vật (1996) đã sử dụng các cấp đánh giá cũ của IUCN (1978) vμ một số điểm khác nh− sau: + Hiếm - R (Rare): Gồm những taxon (nhóm đã đ−ợc phân loại) có phân bố hẹp, nhất lμ những chi, giống đơn loμi, có số l−ợng ít, tuy hiện nay ch−a phải lμ đối t−ợng đang hoặc sẽ bị đe doạ nh−ng sự tồn tại lâu dμi của chúng lμ rất mỏng manh. + Bị đe doạ - T (Threatened): Lμ những taxon thuộc một trong những cấp đe doạ kể trên nh−ng ch−a đủ t− liệu để xếp chúng vμo cấp cụ thể nμo. + Không biết chính xác - IK (Insufficiently Known): Lμ những taxon còn nghi ngờ vμ không biết chắc chắn chúng thuộc loại nμo trong các cấp trên vì thiếu thông tin. Do vậy cần nghiên cứu thêm để xác định cụ thể mức đe doạ của chúng. Bảng 3: Số loμi động vật bị đe doạ vμ tuyệt chủng, tổng hợp từ danh mục các loμi bị đe doạ của IUCN (1996) 16 Mức độ Lớp Rất nguy cấp Nguy cấp Sắp nguy cấp Bị đe doạ Tuyệt chủng Thú 169 315 612 1096 89 Chim 168 235 704 1107 108 Bò sát 41 59 153 253 21 L−ỡng c− 18 31 75 124 5 Côn trùng 44 116 377 537 73 Các loμi khác 471 423 1194 2088 343 Nguồn: Bryant (2004) Đe doạ tuyệt chủng IUCN 2006 về Bò sát 341 loμi, Thú 1093 loμi
File đính kèm:
- Đa dạng sinh học- P1.pdf