Chương I – Computer networking
Phần I : Giới thiệu
Mục tiêu:
Giới thiệu khái quát về
Mạng máy tính đi sâu hơn trong cáckhoá học sau
Tiếp cận :
Mô tả được mạngmáy tính
Sử dụng mô hìnhmạng Internet làmtrọng tâm nghiên cứu
Học cái gì ?
Internet là gì ?
Giao thức (Protocol) là gì ?
Network edge (“Rìa”)
Network core (“Lõi”)
Truy nhập mạng, Môi trường truyền
Hiệu suất : Mất mát và độ trễ
Các tầng giao thức và Mô hình dịchvụ
Trục chính (backbones), NAP, ISP
Lịch sử phát triển Internet
cho ñến nay vẫn tiếp tục ñược sử dụng ở nhiều nơi 1: Introduction 16 “Lõi”: Chuyển Mạch Ảo Tài nguyên (băng thông) ñược chia thành “phần” Mỗi phần ñược cấp phát cho một kết nối “Phần” sẽ rơi vào trạng thái rỗi nếu kết nối sở hữu không sử dụng (không chia sẻ) Băng thông ñược chia theo: Tần số Thời gian 1: Introduction 17 Chuyển Mạch ảo : Quá trình Ba giai ñoạn 1. Thiết lập các mạch 2. Truyền Dữ liệu 3. Giải phóng tất cả các mạch Nếu không thiết lập ñược một mạch nào ñó: “tín hiệu bận” 1: Introduction 18 Thiết lập các mạch DỮ LiỆU Truyền dữ liệu ðóng mạch Host A Host B Node 1 Node 2 ðộ trễ lan tỏa từ A tới Nút 1 ðộ trễ lan tỏa từ B tới A ðộ trễ xử lý tại nút 1 Lược ñồ Thời gian Chuyển mạch ảo 1: Introduction 19 Tính toán ðộ trễ trong Mạng Chuyển Mạch ảo ðộ trễ Truyền: R = Băng thông ñịnh trước (bps) L = Kích thước gói dữ liệu (bits) Thời gian ñể truyền = L/R ðộ trễ lan tỏa: d = ðộ dài kênh truyền vật lý s = Tốc ñộ lan tỏa trong môi trường (~2x105 km/sec) ðộ trễ lan tỏa = d/s ðộ trễ Lan tỏa: Thời gian ñể bit ñầu tiên ñi từ nơi Gửi ñến nơi Nhận ðộ trễ Truyền: Thời gian ñể “ñổ” dữ liệu ra kênh truyền với tốc ñộ ñịnh trước DATA d/s L/R 1: Introduction 20 Ví dụ ðộ trễ Lan tỏa Giả sử khoảng cách giữa A và B là 4000 km, ðộ trễ lan tỏa một chiều sẽ là: ðộ trễ Truyền Giả sử chúng ta dành một slot HSCSD • GSM frame có thể truyền với tốc ñộ 115 kbps • GSM frame ñược chia thành 8 slots • Mỗi slot HSCSD có băng thông khoảng 14 Kbps (=115/8) ðộ trễ truyền của gói tin 1 Kbits là msskm km 20/000,200 4000 = mskbps kbits 7014 1 ≈ 1: Introduction 21 Ví dụ (Tiếp) Giả sử Thông ñiệp thiết lập ñường truyền vô cùng nhỏ và Tổng thời gian trễ do xử lý thiết lập là 200 ms ðộ trễ ñể chuyển gói dữ liệu 1 Kbits từ A ñến B (từ ñầu cho ñến khi bên nhận nhận ñược bit cuối cùng của file) là: ms31070202020020 =++++ DATA 20 + 200 20 20 70 1: Introduction 22 “Lõi”: Chuyển Gói – Tổng quan Luồng dữ liệu ñược chia thành các gói tin (packet) Gói tin của người A và B chia sẻ tài nguyên mạng Mỗi gói tin có thể sử dụng toàn bộ băng thông của kênh truyền Tài nguyên ñược sử dụng khi có nhu cầu Tranh chấp Tài nguyên Tổng lượng tài nguyên yêu cầu có thể lớn hơn tài nguyên của mạng Tắc nghẽn: Các gói tin “xếp hàng” ñợi ñến lượt sử dụng tài nguyên Giữ và Chuyển: Mỗi lần gói tin di chuyển qua từng chặng Truyền qua một chặng ðợi ở một chặng kế tiếp Băng thông chia thành các “phần” Cấp phát riêng Dự trữ tài nguyên cho mỗi kết nối 1: Introduction 23 Tiêu ñề Gói tin Luồng dữ liệu giữa hai ñầu cuối (chẳng hạn tiến trình Gửi-Nhận) ñược chia thành gói tin (packet) Packet có khuôn dạng chung sau: • Header and Trailer chứa thông tin kiểm soát (ñịa chỉ, checksum) • Thông tin ñiều khiển cho chuyển mạch ñặt ở ñâu ? Mỗi nút trung gian sẽ nhận toàn bộpacket, xử lý (chẳng hạn ñịnh tuyến), lưu trữmột thời gian và sau ñó chuyển tiếp packet tới nút kế tiếp. Hành vi này còn ñược gọi là Giữ và Chuyển Header Data Trailer 1: Introduction 24 Bên trong Bộ ñịnh tuyến Mạng Gói Thiết bị trung chuyển ðường vào ðường raNút BỘ NHỚ 1: Introduction 25 Hành vi Giữ và Chuyển Chuyển mạch Gói: Hành vi Giữ và Chuyển 1: Introduction 26 Chuyển Gói : Datagram Ví dụ: Mạng IP Mỗi gói tin ñược chuyển ñộc lập Tiêu ñề mỗi gói tin chứa ðịa chỉ ñích Khi nhận ñược một gói tin, router sẽ nhìn vào ñịa chỉ ñích của gói tin và tìm kiếm trên Bảng ñịnh tuyến ñể xác ñịnh nút ñến kế tiếp Thảo luận Ví dụ nào tương tự trong ñời sống con người ? Ưu ñiểm ? Vấn ñề phát sinh ? 1: Introduction 27 Host A Host B Host E Host D Host C Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5 Node 6 Node 7 Chuyển Gói : Datagram 1: Introduction 28 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Thời gian Xử lý và ðộ trễ xếp hàng của Packet 1 tại Nút 2 Nút A Nút B Nút 1 Nút 2 ðộ trễ lan tỏa từ A ñến Nút 1 Thời gian truyền Packet 1 từ Nút A Thời gian trong Chuyển gói Datagram 1: Introduction 29 ðộ trễ trong Mạng chuyển mạch Gói Các gói dữ liệu bị trễ trên toàn tuyến ñường ñến ñích 4 nguyên nhân gây trễ tại mỗi chặng Trễ do phải xử lý tại nút: Kiểm tra xem có lỗi bit không? Xác ñịnh ñường ra Trễ do xếp hàng ðợi tại cổng ra ñề truyền ñi tiếp Phụ thuộc vào mức ñộ tắc nghẽn của routerA B Lan tỏa Truyền Xử lý tại nút Xếp hàng 1: Introduction 30 ðộ Trễ trong Mạng chuyển mạch Gói ðộ trễ do truyền: R=Băng thông kênh truyền (bps) L=Kích thước gói dữ liệu (bits) Thời gian ñề gửi gói tin trên kênh truyền = L/R ðộ trễ lan tỏa d = ðộ dài kênh truyền s = Tốc ñộ lan tỏa trong môi trường (~2x108 m/sec) ðộ trễ lan tỏa = d/s A B Lan tỏa Truyền Xử lý tại nút Xếp hàng Chú ý: s và R là những ñại lượng hoàn toàn khác nhau! 1: Introduction 31 ðộ trễ Xếp hàng R=Băng thông kênh truyền (bps) L=Kích thước gói dữ liệu (bits) a=Tốc ñộ ñến trung bình của các gói tin Mật ñộ giao thông = La/R La/R ~ 0: ðộ trễ trung bình tại hàng ñợi nhỏ La/R -> 1: ðộ trễ lớn dần La/R > 1: Lượng dữ liệu ñến nhiều hơn khả năng có thể phục vụ. ðộ trễ tiến ra vô cùng ! 1: Introduction 32 “Lõi”: Chuyển Gói Chuyển gói khác với Chuyển mạch: ðến Khách sạn có ñặt chỗ trước ? Ví dụ nào khác ? A B C 10 Mbs Ethernet 1.5 Mbs 45 Mbs D E statistical multiplexing Các gói tin xếp hàng ñợi ñược gửi ñi 1: Introduction 33 Chuyển Mạch Gói : ðịnh tuyến Mục tiêu: Di chuyển gói tin qua các router từ ñiểm ñầu ñến ñiểm cuối Chương 4 : Các thuật toán lựa chọn ñường ñi Mạng chuyển mạch gói: Sử dụng ðịa chỉ ñích ñể xác ñịnh chặng kế tiếp Có thể ñi theo nhiều tuyến ñường khác nhau Ví dụ : ði ñến ngã tư, Hỏi ñường chú Công An Chuyển mạch ảo: Mỗi gói tin có một thẻ (ðịnh danh mạch ảo), ñược sử dụng ñể xác ñịnh chặng kế tiếp Tuyến ñường cố ñịnh ñược xác ñịnh tại thời ñiểm thiết lập kênh truyền Các routers duy trì trạng thái cho mỗi kênh truyền 1: Introduction 34 So sánh Chuyển Mạch và Chuyển Gói 1 Mbit link Mỗi người dùng: 100Kbps khi sử dụng Sử dụng trong 10% thời gian Chuyển mạch: 10 người sử dụng Chuyển gói: Với 35 NSD, xác suất > 10 người ñồng thời sử dụng là .004 Chuyển gói cho phép nhiều người sử dụng Mạng ! N NSD ðường truyền 1 Mbps 1: Introduction 35 So sánh Chuyển Mạch và Chuyển Gói Ưu ñiểm khi gửi Khối dữ liệu lớn Chia sẻ tài nguyên Không cần thiết lập kết nối Tắc nghẽn: Gói tin bị mất hoặc ñến trễ Cần giao thức ñể truyền tin cậy và kiểm soát tắc nghẽn Làm sao ñể cung cấp hành vi giống chuyển mạch ? ðảm bảo băng thông cho các ứng dụng truyền thông ña phương tiện vẫn còn là những vấn ñề chưa giải quyết. Mạch gói ? 1: Introduction 36 Truy cập vào Mạng và Môi trường Vật lý Làm thế nào ñể kết nối thiết bị ñầu cuối vào các Router ? Truy cập từ nhà riêng Truy cập từ cơ quan, trường học Truy cập qua mạng di ñộng Chú ý: Băng thông của ñường truyền (bps) Chia sẻ hay Dùng riêng? 1: Introduction 37 Truy cập từ nhà : ðiểm nối ðiểm Dialup qua modem Tốc ñộ kết nối trực tiếp ñến router là 56kbps ISDN: Intergrated Services Digital Network: tốc ñộ 128Kbps trên tất cả kết nối ñến router ADSL: Asymmetric Digital Subscriber Line Có thể tới 1 Mbps nhà => router Có thể tới 8 Mbps router => nhà Sử dụng ADSL ? 1: Introduction 38 Local Access: ADSL Asymmetrical Digital Subscriber Loop (ADSL) 1: Introduction 39 Truy cập từ nhà: cable modem HFC: hybrid fiber coax Không ñối xứng: 10Mbps download, 1 Mbps upload Mạng các cáp và cáp quang kết nối từ nhà ñến router của ISP Chia sẻ router giữa nhiều nhà Vấn ñề: Tắc nghẽn và Mở rộng Cài ñặt: Các công ty cáp 1: Introduction 40 Local Access: Cable Modems Fiber node: 500 - 1K Ngôi nhà Distribution hub: 20K - 40 K Ngôi nhà Regional headend: 200 K - 400 K Ngôi nhà Also called Hybrid Fiber-coaxial Cable (HFC) 1: Introduction 41 Truy cập từ Cơ quan : Mạng Cục bộ Mạng cục bộ (LAN) của cơ quan kết nối các máy tính ñầu cuối vào router Ethernet: Cáp dùng riêng hoặc chia sẻ kết nối máy tính với các router 10 Mbs, 100Mbps, Gigabit Ethernet Sử dụng tại: cơ quan, nhà riêng (ñã có nhiều) LAN: Chương 5 1: Introduction 42 Truy cập qua mạng không dây Môi trường không dây dùng chung sẽ kết nối thiết bị ñầu cuối với router LAN không dây: Băng tần radio thay thế dây dẫn Ví dụ : Lucent Wavelan 10 Mbps Không dây trên diện rộng CDPD: Truy cập không dây tới router của ISP thông qua mạng cellular base station mobile hosts router 1: Introduction 43 Môi trường truyền Vật lý Kết nối vật lý: Bit chứa dữ liệu lan tỏa trong môi trường kết nối Môi trường ñịnh hướng: Lan tỏa trong môi trường ðặc: dây ñồng, cáp quang Môi trường không ñịnh hướng : Lan tỏa trong môi trường Tự do: sóng radio Cáp ñồng trục (TP) Hai loại Loại 3: Cáp ñiện thoại, 10 Mbps Ethernet Loại 5: 100Mbps Ehernet 1: Introduction 44 Môi trường truyền Vật lý: Dây ñồng, Cáp quang Cáp ñồng Dây (môi trường truyền dẫn) nằm trong dây (lớp vỏ) baseband: một kênh trên một cáp broadband: nhiều kênh trên một cáp Truyền trên cả 2 hướng Chủ yếu sử dụng trong 10Mbs Ethernet Cáp quang: Sợi quang là môi trường truyền dẫn xung ánh sáng Tốc ñộ truyền cao: 100Mbps Ethernet Tốc ñộ truyền rất cao giữa 2 ñiểm (5 Gps) Tỷ lệ lỗi rất thấp 1: Introduction 45 Môi trường truyền Vật lý: Radio Tín hiệu lan truyền trong môi trường sóng ñiện từ Không có “dây” vật lý Hai hướng Môi trường lan tỏa bị tác ñộng bởi: Phản xạ Các ñối tượng cản Giao thoa Các kiểu sóng Radio: microwave Tốc ñộ truyền 45 Mbps LAN (waveLAN) 2Mbps, 11Mbps wide-area (cellular) CDPD, 10’s Kbps Vệ tinh Kênh 50Mbps ðộ trễ 270 Msec
File đính kèm:
- chapter1a.pdf