Chương III: Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá

1. ĐIỀU KIỆN RA ĐỜI, TỒN TẠI VÀ ƯU THẾ CỦA SXHH

2. HÀNG HÓA

3. TIỀN TỆ

4. QUY LUẬT GIÁ TRỊ, CẠNH TRANH VÀ CUNG CẦU

5. THỊ TRƯỜNG.

 

ppt75 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 3743 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương III: Sản xuất hàng hoá và các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 giá trị của 1 hàng hóa được biêu hiện ở giá trị sử dụng của nhiều hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá chung.-Tỷ lệ trao đổi đã cố định hơn,tuy vậy vẫn là trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng *	.	3.1.3. Hình thái chung của giá trị	*ở đây giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật ngang giá chung *	3.1.4. Hình thái tiền	Ở đây, giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ thì chế độ tiền tệ gọi là chế độ song bản vị.- Khi chỉ còn vàng độc chiếm vi trò tiền tệ thì chế độ tiền tệ được gọi là chế độ bản vị vàng.*-Tại sao vàng và bạc, đặc biệt là vàng có được vai trò tiền tệ như vậy?	+Thứ nhất, nó cũng là một hàng hoá, có thể mang trao đổi với các hàng hoá khác.	 +Thứ hai, nó có những ưu thế (từ thuộc tính tự nhiên) Kết luận:	 -nguồn gốc của tiền:Tiền ra đời trong quá trình phát triển lôu dài của sản xuất và trao đổi hàng hóa. 	 - Bản chất của tiền:là một hàng hóa đặc biệt,đóng vai trò vật ngang giá chung ,là sự thể hiện chung của giá trị và thể hiện mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa *Tiền : loại hàng hóa đặc biệt mà hình thái tự nhiên của nó dần gắn liền với hình thái ngang giá trong xã hội, sẽ trở thành hànghóa-tiền,hay làm chức năng là tiền, chức năng xã hội riêng biệt của nó và do đó , độc quyền xã hội của nó là đóng vai trò vật ngang giá phổ biến trong giới hàng hóa c. Mác (tư bản,quyểnI, tập 1,tr135-136)*	3.2. Các chức năng của tiền	3.2.1. Thước đo giá trị	-	Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của các hàng hoá khác. - Để thực hiện được chức năng này có thể chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt -giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa. -đơn vị do lường tiền tệ và các phần chia nhỏ của nó gọi là tiêu chuẩn giá cả*	3.2.2. Phương tiện lưu thông	 -Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hoá +Khi tiền chưa xuất hiện: H-H +khi tiền xuất hiện:H-T-H -. Khi tiền làm phương tiện lưu thông đòi hỏi phải có tiền mặt trên thực tế (vàng thoi, bạc nén, tiền đúc, tiền giấy, tiền tín dung...) -Các loại tiền:	 +Với chức năng là phương tiện lưu thông, lúc đầu tiền xuất hiện trực tiếp dưới hình thức vàng thoi, bạc nén +tiền đúc +tiền giấy.*	3.2.3 Phương tiện cất giữ	-Tiền được rút khỏi lưu thông và cất giữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng -các hình thức cất trữ	 +cất dấu + gửi ngân hàng -. Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng bạc có giá trị mới thực hiện được chức năng này.	*3.2.4. Phương tiện thanh toán -Kinh tế hàng hoá phát triển đến một trình độ nào đó tất yếu sẽ nảy sinh việc mua bán chịu : - Nhiệm vụ : *Trả tiền mua hàng chịu *Trả nợ, *Nộp thuế.. . -xuất hiện một loại tiền mới : tiền tín dụng,hình thức chủ yếu của tiền tín dụng là giấy bạc ngân hàng.Tiền tín dụng phát hành từ chức năng phương tiện thanh toán của tiền. -Khi tiền tín dụng phat triển thì chức năng phương tiện thanh toán của tiền càng mở rộng và các hình thức của tiền càng phat triển.Ví dụ hiện nay trên thế giới xuất hiện tiền điện tử *	3.2.5. Tiền tệ thế giới:Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình thành quan hệ trao đổi giữa các nước,tiền làm chức năng tiền tệ thế giới:	-Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ: 	 *Phương tiện mua hàng. * phương tiện thanh toán quốc tế * tín dụng quốc tế *di chuyển của cải từ nước này sang nước khác. - Tiền phải là vàng	*	3.3. Quy luật lưu thông tiền tệ và lạm phát	3.3.1. Quy luật lưu thông tiền tệ	Quy luật lưu thông tiền tệ là qui luật qui định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hoá ở mỗi thời kỳ nhất định.	-	Khi tiền mới chỉ thực hiện chức năng là phương tiện lưu thông, thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được tính theo công thức:*	Trong đó:	M: là lượng tiền cần thiết cho lưu thông	P: là mức giá cả	Q: là khối lượng hàng hoá đem ra lưu thông	V: là số vòng luân chuyển trung bình của một đơn vị tiền tệ.*	Khi tiền thực hiện cả chức năng phương tiện thanh toán thì số lượng tiền cần thiết cho lưu thông được xác định như sau:*3.3.2. Lạm phát: -Khi số lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng tiền vàng hay bạc cần thiết cho lưu thông mà tiền giấy là đại biểu thì sẽ dẫn đến hiện tượng lạm phát-Biểu hiện của lạm phát là mức giá chung của toàn bộ nền kinh tế tăng lên -Cách tính lạm phát:bằng chỉ số tăng giá hàng tiêu dùng: -CPIgiá hàng tiêu dùng năm nghiên cứuCPI-1giá hàng tiêu dùng năm: trước năm nghiên cứuGp tỷ lệ lạm phát*-Phân loại lạm phát:+ lạm phát vừa phải: lạm phát dưới 10% 1 năm+ lạm phát phi mã: lạm phát 2con số 1 năm+ Siêu lạm phát : lạm phát 3(4) con số 1 năm*-Nguyên nhân của lạm phát +Cầu kéo:Cầu tăng nhanh , sx không tăng kịp +Chi phí đẩy:do tăng giá các sản phẩm đầu vào và các sản phẩm sơ khai, như tăng giá dầu… + Lạm phát tiền tệ:khi nền kinh tế bùng nổ lượng tiền đưa vào lưu thông nhiều gây ra lạm phát -Tác hại của lạm phát	+Đối với lạm phát không dự tính trước:	->Phân phối lại thu nhập và của cải	->Làm cho nền kinh tế khó hạch toán	*+Đối với lạm phát dự tính trước:không ai bị thiệt và không ai được lợi vì tiền lương và giá cả tăng lên cùng một tốc độ-Khắc phục lạm phát: Giảm lượng tiền trong lưu thông=cách: *Giảm chi tiêu *Tăng lãi xuất ngân hàng *Phát hành trái phiếu, công trái của chính phủ *phát triển sản xuất,tăng lượng hàng trong lưu thông…*4- QUY LUẬT GIÁ TRỊ, CẠNH TRANH VÀ CUNG CẦU 	4.1. Quy luật giá trị	4.1.1 Nôi dung quy luật giá trị:	-sản xuất và trao đổi hàng hoá phải dựa trên cơ sở giá trị của nó, tức trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. cụ thể:+Trong sản xuất: *Khối lượng sản phẩm mà những người SX tạo ra phải phù hợp nhu cầu có khả năng thanh toán của XH *hao phí lao động cá biệt phù hợp với hao phí lao động xã hội cần thiết+Còn trong trao đổi :phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá:*Ngang giá :Giá cả vận động lên xuống xoay quanh giá trị .Điều đó có nghĩa là dotác động của quan hệ cung cầu về hàng hóa trên thị trường làm cho giá cả ở từng nơi ,từng lúc,từng mặt hàng có thể( lớn hơn,nhỏ hơn, hoặc bằng), giá trị của nó.Nhưng trong một thời gian nhất định ,xét trên góc độ cả toàn bộ nền kinh tế thì: Tổng của giá cả=tổng của giá trị.*	4.1.2. Tác dụng của quy luật giá trị- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá:	* Điều tiết SX: phân phối TLSX và slđ vào các ngành ,vùng khác nhau *Tự phát:Thông qua sự lên xuống của giá cả *	+ điều tiết lưu thông :Phân phối nguồn hàng hoá từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, 	->Điều tiết tự phát 	->Thông qua sự lên xuống của giá cả 	*- Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm: Người SX có: hao phí lao động cá biệt GIÀU -> muốn vậy phải cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức ,quản lý , để nâng cao năng xuất lao động hạ giá thành sản phẩm .Từng người vì lợi ích của mình mà tìm cách cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát triển	*- Phân hoá những người sản xuất hàng hoá thành giàu, nghèo:	 +người nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội có lợi trở lên giàu có + người nào có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội sẽ bất lợi trở lên nghèo khó*Y/C của quy luật giá trị là y/c khách quan nghiêm ngặt cho mọi người , mọi tổ chức SX KDĐảm bảo công bằng bình đẳng cho những người SX *	4.2. Cạnh tranh và quan hệ cung cầu: 4.2.1. Cạnh tranh a) khái niệm:Là sự ganh đua giữa các chủ thể tham gia SX –kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi trong SX-kinh doanh tiêu thụ hàng hóadịch vụ để thu được nhiều lơi cho mình b)các loại cạnh tranh:	 -giữa người sản xuất với người tiêu dùng -giữa người sản xuất với người sản xuất *trong cùng một ngành *khác ngành *c)Các hình thức cạnh tranh: *Cạnh tranh giá cả:Cải tiến kỹ thuật,tăng năng suất lao động để nâng cao chất lượng,giảm chi phíhàng hóa… *Cạnh tranh phi giá:Quảng cáo…d)vai trò của cạnh tranh: Tác động hai mặt * Buộc những người SX –kinh doanh phải thường xuyên cải tiến kỹ thuật,áp dụng phương pháp công nghệ mới,tổ chức quản lý có hiệu quả. *Cạnh tranh làm xuất hiện và phát triển các hình thức lừa đảo,đầu cơ,làm hàng giả,trốn thuế,ăn cắp bản quyền… -*4.2.2. Quan hệ cung cầu và giá cả hàng hoá: a)Khái niệm: -Cầu: là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng mua trong một thời kỳ tương ứng với giá cả,thu nhập và các biến số kinh tế khác - Cung:là khối lượng hàng hóa dịch vụ mà các chủ thể kinh tế đem bán trên thị trường trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá cả,khả năng SX chi phí SXxác định.*b-Các nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu: +Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu :thu nhập, sức mua của tiền,giá cả hàng hóa,lãi suất,thị hiếu của người tiêu dùng… +Các nhân tố ảnh hưởng đến cung:Số lượng ,chất lượng các nguồn lực,các yếu tố SX được sử dụng,năng suất lao động,và chi phí SX…* -Mối quan hệ cung , cầu	+ Cung quyết định cầu:SX quyết định tiêu dùngvề số lượng,chất lượng ,cơ cấu,chủng loại.	+ Cầu tác động đến cung:Nếu không có tiêu dùng cũng không có SX ,tiêu dùng ít sx không phát triển	+Tác động của cung , cầu đến sản lượng của nền kinh tế	 * Tăng cung sản lượng tăng	 *Tăng cầu sản lượng tăng*+Tác đông của cung và cầu làm cho giá cảvận động xoay quanh giá trị hàng hóa	Khi cung = cầu, thì giá cả = giá trị	Khi cung > cầu, thì giá cả giá trị	Đồng thời, giá cả cũng có tác động tới cung và cầu.*	5. THỊ TRƯỜNG: 5.1. Thị trường : 5.1.1 Khái niệm,phân loại:	 a-Khái niệm:Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ mua bán trong xã hội được hình thành do những điều kiện lịch sử ,kinh tế -xã hội nhât định 	 b-Phân loại:	 - phân loại theo công dụng của sp: -> Thị trường vốn 	 -> Thị trường TLSX, ->Thị trườngSLĐ -> Thị trương hàng hóa dịch vụ *- Phân loại theo thế lực thị trường:	 * thị trường cạnh tranh hoàn hảo	 *thị trường độc quyền	 *thị trường độc quyền nhóm	 *thị trường cạnh tranh mang tính ĐQ *-Phân theo quy mô và phạm vi các quan hệ KT:* thị trường địa phương * thị trường khu vực* thị trường dân tộc*thị trường quốc tế*5.2 Chức năng của thị trường:	* Thực hiện giá trị hàng hóa	* Thông tin cho người SX và người tiêu dùng	* Kích thích SX và tiêu dùng* HẾT CHƯƠNG III*KẾT THÚC CHƯƠNG 3*

File đính kèm:

  • pptBAI 3 KTCT.ppt