Chương IV Sản xuất giá trị thặng dư quy luật tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản
1. Sự ra đời của PTSX TBCN
2. Sự chuyển hóa của tiền thành TB
3.Qúa trình sản xuất GTTD
4.Tiền công trong CNTB
5.Tích lũy TB
à giá trị đem lại giá tri giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê -tư bản thể hiện QHSX giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản **3.2.2 tư bản bất biến và tư bản khả biến a)Khái niệm: ->Tư bản bất biến: Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất,mà giá trị được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm,tức là giá trị không thay đổi về lượng trong quá trình SXGồm: *máy móc ,nhà xưởng *nguyên, nhiên ,vật liệu Nó có đặc điểm là: *giá trị của chúng được bảo tồn và chuyển dịch nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm * giá trị TLSX được bảo tồn dưới dưới hình thức GTSD mới-Ký hiệu:C**->Tư bản khả biến: -Bộ phận tư bản ứng trước dùng để mua hàng hoá sức lao động không tái hiện ra,nhưng thông qua lao động của công nhân mà tăng lên,tức là biến đổi về lượng -Thông qua lao động trừu tượng, người công nhân làm thuê đã sáng tạo ra một giá trị mới, lớn hơn giá trị của sức lao động, tức là có sự biển đổi về số lượng. - tư bản khả biến, ký hiệu là V.Tư bản khả biến tồn tại dưới hình thức tiền lương.**b). cơ sở của viêc phân chia: là nhờ tính chất hai mặt của lao động sản xuất ra hàng hoá. + LĐCT: bảo tồn và chuyển dịch giá trị của TLSX +LĐTT: tạo ra giá trị mới.c)Ý NGHĨA của việc phân chia :viêc phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động SX hàng hóa giúp C.Mác tìm ra chìa khóa để xác định sự khác nhau giữa TBBB và TBKB + sự phân chia đó vạch rõ nguồn gốc của m + giá trị của hàng hóa gồm:C+V+M**… tư bản không phải là 1 vật, mà là một QHSX xã hội nhất định thuộc một hình thái xã hội lịch sử nhất định…C.Mác(Tư bản,quyển3,tập 3,tr277) Sự cấu thành của tư bản:** Dưới giác độ của quá trình lao độngPhần khách quan,hoặc vật thể:TLSXPhần chủ quan,hoặc con người:Sức lao động** Dưới giác độ của quá trình tạo ra gía trị cũng như quá trình tăng giá trị Tư bản bất biến:C Tư bản khả biến:V Bộ phận TB biểu hiện thành TLSX Trong quá trình SX không thay đổi lượng giá trị của mình Là điều kiện để tạo ra GTTDBộ phận TB biểu hiện thànhsức lao động Tăng giá trị trong quá trình SX(thay đổi về lượng) Là nguồn tạo ra GTTD(m)** Giá trị hàng hóa Giá trị được chuyển vào. Giá trị mới tạo raGT = c + v+m3.3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư.3.3.1.Tỷ suất giá trị thặng dư: là tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng giá trị thặng dư với tư bản khả biến, ký hiệu là m’. m’= Thời gian lao động thặng dư x 100% Thời gian lao động tất yếu -m’ nói lên trinh độ bóc lột TBCN**3.3.2. Khối lượng giá trị thặng dư: tích số giữa tỷ xuất giá trị thặng dư với tổng tư bản khả biến được sử dụng.Công thức: M = m’.V trong đó: V = tổng tư bản khả biếnHay: M: khối lượng giá trị thặng dưV: Tổng khối lượng tư bản khả biến được sử dụng.**3.4. Hai phương pháp nâng cao trình độ bóc lột: 3.4.1Giá trị thặng dư tuyệt đối: là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động ( trong khi thời gian lao động tất yếu không thay đổi).** Thời gian cần thiêt thời gian thặng dư** Ngày lao động=10h 5h 5h Ngày lao động =12h 5h7hNhững con đường chủ yếu để SX ra giá trị thặng dư tuyệt đối: + Tăng thời gian làm việc trong 1 ngày, tháng , năm… + Tăng cường độ lao động-Giới hạn ngày lao động: Thời gian lao động cần thiết hạ thấp giá trị sức lao động, = cách-> giảm giá trị tư liệu sinh hoạt của công nhân. Do đó phải tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt, các ngành SX TLSX để SX các TLSH đóĐổi mới công nghệ**-Giá trị thặng dư siêu ngạch:-+là phần giá trị thặng dư thu được dôi ra ngoài giá trị thặng dư bình thường do giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội của hàng hoá.+Do tăng NSLĐ cá biệt**=** GTTDsiêu ngạch = GTXH của hàng hóa GTCBcủa hàng hóa-Sự hình thành giá trị thặng dư siêu ngạchCác xí nghiệp cùng 1 ngànhNăng xuất lao độngSố lượng Sản phẩmSx trong ngàyGiá trị XH của sản phẩmGiá trị TLSX chuyển Vào Sản PhẩmGiá trị mới được tạo raTổnggiáTrị của toàn bộ SPGiá trịTLSXChuyển vào SPGiá trị MớiĐược tạo raGiá trị SLĐGiá trị thặng dưGiá trị thăng dư siêu ngạchATrung bình trong nghành6005233000120018006001200-BCao hơn TB1,5 lần9005234500180027006002100900**GTTD siêu ngạch=2700-1800=2100-1200=900DM**-So sánh giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối GTTD tương đối GTTD siêu ngạch- do tăng NSLĐ XH -do tăng NSLĐCÁ biệt- toàn bộ các nhà TB thu - từng nhà TB thu - biểu hiện quan hệ giữa - biểu hiện quan hệ giữa công nhân và tư bản công nhân và tư bản,tư bản với tư bản **3.5. Sản xuất ra giá trị thặng dư - quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản.3.5.1 Nội dung quy luật: Sản xuất ra ngày càng nhiều giá trị thặng dư cho nhà tư bản bằng cách tăng cường bóc lột lao động làm thuê trên cơ sở tăng năng suất lao động và cường độ lao động** vì sao gọi là quy luật kinh tế cơ bản: - Phản ánh mục đích của nền sản xuất và phương tiện đạt mục đích.-xuất ra giá trị thặng dư phản ánh quan hệ giữa tư bản và lao động,đây là quan hệ cơ bảnPhản ánh quan hệ bản chất trongCNTB,-CHI phối sự hoạt động của các quy luật kinh tế khác- Quyết định sự phát sinh, phát triển củaCNTB, và là quy luât vận động của phương thức SX đó**4. TIỀN CÔNG DƯỚI CHỦ NGHĨA TƯ BẢN4.1. Bản chất tiền công dưới CNTB -Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá SLĐ, là giá cả của hàng hoá SLĐ. Phân biệt tiền công là giá cả hàng hoá sức lao động, chứ không phải là giá cả của lao động.**4.2. Hình thức tiền công cơ bản.+ Tiền công tính theo thời gian: là hình thức trả công theo thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày, tháng). Giá trị hàng ngày của slđTiền công tính theo thời gian= Ngày lao động với một số giờ nhất định+ Tiền công tính theo sản phẩm :là hình thức tiền công tính theo số lượng sản phẩm sản xuất ra (Hoặc số lượng công việc hoàn thành) trong một thời gian nhất định.**Tiền công tính theo sản phẩm :Mỗi một đơn vị sản phẩm được trả công theo một đơn giá nhất định gọi là đơn giá tiền công Tiền công trung bình 1 ngày của 1 công nhânĐơn giá tiền công = Số lượng sản phẩm của một công nhân trong 1 ngày**4.3 tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế -Tiền công danh nghĩa:Là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản. - Tiền công thực tế:là tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.**5. TÍCH LŨY TƯ BẢN VÀ TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI5.1. Thực chất, động cơ của tích luỹ tư bản.a)Giá tri thặng dư –nguồn gốc của tích lũy tư bảnTái SX mở rộng:Là quá trình SX lặp lại với quy mô lớn hơn trước,muốn vậy phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích lũy tư bản- ví dụ: một tư bản với:5000;c/v=4/1;m’=100% năm thứ nhất:4000c+1000v+1000m 1000m: m2=500 để tiêu dùng; m1=500để tích lũy, Năm thứ hai: 4400c+1100v+1100m**Sử dụng giá trị thặng dư thành tư bản,hay chuyển hóa giá trị thặng dư thành tư bản,thì gọi là tích lũy tư bản C.Mác (Tư bản,quyển1,tập 3,tr32) Các hình thức tái sản xuất** Tái sản xuất giản đơn Tái sản xuất mở rộng Quá trình SX được lặp lại với quy mô không đổi Quá trình SX được lặp lại với quy mô mở rộng hơn Toàn bộ giá trị thặng dư đều tiêu dùng hết cho cá nhân nhà tư bản -Một phần giá trị thặng dư được tích lũy thành tư bản-Phần còn lại dùng cho nhu Cầu cá nhân nhà tư bản-Thực chất của tích luỹ tư bản: Sự chuyển hoá một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gọi là tích luỹ tư bản.-tích lũy là tái SX theo quy mô ngày càng mở rộng-Nguồn gốc của tích luỹ: Là m-Động lực của tích lũy: +m +cạnh tranh +tiến bộ kỹ thuật** -Tỷ suất tích luỹ: Tỷ lệ tính theo (%) giữa số lượng gía trị thặng dư biến thành tư bản phụ thêm với tổng giá trị thặng dư thu được.**5.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy của tư bản-Số lượng tuyệt đối về giá trị thặng dư phụ thuộc vào: *Mức độ bóc lột sức lao động *Năng suất lao động *Số lượng tuyệt đối tư bản ứng trước-Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành tư bản và thu nhập-Độ chênh lệch giữa lượng tư bản được sử dụng và tư bản được tiêu dùng**-Tư bản sử dụng :là khối lượng giá trị các tư liệu lao động mà toàn bộ quy mô hiện vật của chúngđều hoạt động trong quá trinh Sx sản phẩm-Tư bản tiêu dùng:là phần của những tư liệu lao động ấy được chuyển vào sản phẩm theo từng chu kỳ SX dưới dạng khấu hao Sự chênh lệch này là thước đo sự tiến bộ của LLSX Kỹ thuật càng hiện đại ,sự chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng càng lớn,thì sự phục vụ không công của TLLĐ càng lớn**Ví dụ =số liệuThế hệMáyGiá trị máy(triệu USD)Năng lực SX SP(triêu chiếc)Khấu hao trong 1 SP(USD)Chênh lệchTBSDVàTBTD Khả năng tích lũyTăng so với thế hệ máy1(USD)1101109.999.9902142713.999.9932tr SPx(10-7)=6tr USD3183617.999.9943trSPx(10-6)=12trUSD**5.3 quy luật chung của tích lũy: 5.3.1 Tích tụ tập trung tư bản a.Tích tụ TB: -khái niêm:là sự tăng thêm quy mô tư bản dựa vào tích lũy giá trị thặng dư -ví dụ: tư bản A có số tư bản là 5000 ĐV năm thứ nhất TL :500 -> quy mô tăng 5500 Năm thứ 2 TL 550 ->…………….6050 b.Tập trung tư bản: - khái niệm:liên kết nhiều tư bản nhỏ thành tư bản lớn -ví dụ: tư bản A : 5000 -> D=21000ĐV tư bảnB: 6000 tư bản C:10.000 **5.3.2. Cấu tạo hữu cơ của tư bản: C/V-Cấu tạo kỹ thuật của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử dụng tư liệu sản xuất nói trên.- cấu tạo giá trị của tư bản :là quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động để tiến hành sản xuất.**Cấu tạo hữu cơ của tư bản: là cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật, ký hiệu là C/V.Quá trình tích lũy tư bản là quá trình : +Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản +Tích tụ ,tập trungtư bản ngày càng tăng **4.3.3. Xu hướng lịch sử của tích luỹ tư bản, hậu quả của tích luỹ tư bản.Tích lũy và cạnh tranh dẫn đến tư bản sản xuất được tập trung ngày càng lớn,do đó sản xuất được xã hội hóa cao hơn,lực lương sản xuất được phát triển mạnh hơn.điều đó làm cho mâu thuẫn giữa tính xã hội của sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất phat triển.Sự phát triển của mâu thuẫn này tất yếu dẫn đến thay thế xã hội tư bản bằng xã hội khác cao hơn.** HẾT CHƯƠNG IV**Hết chương 4
File đính kèm:
- BAI 4 KTCT.ppt