Chương V: Sự vận động của tư bản và tái sản xuất tư bản xã hội

1.1. Tuần hoàn của tư bản

1.1.1. Khái niệm

1.1.2. Ba giai đoạn tuần hoàn

1.1.3. Ba hình thái tuần hoàn của TB công nghiệp

1.2. Chu chuyển của TB

1.2.1. Khái niệm

1.2.2. Thời gian chu chuyển của TB

1.2.3. Phương thức chu chuyển của TB

1.2.4. Tốc độ chu chuyển của TB

1.2.5. Ý nghĩa của việc tăng tốc độ chu chuyển của TB, phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của TB

 

ppt72 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 2504 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương V: Sự vận động của tư bản và tái sản xuất tư bản xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
tăng NSLĐ hình thức thứ 2:Máy móc cũ bị máy móc mới có năng xuât cao hơn thayThế hình thức thứ nhất :Giảm giá trị của máy móc cùng cấu trúcKhấu hao tư bản cố định(1000DM)Giá trị của tư bản cố định bao gồm cả chi phí sửa chữa cơ bảnGiá trị chuyển vào sản phẩm trong 1 nămQuỹ khấu hao (quỹ thay thế tư bản cố định)Bắt đầu SXĐến cuối năm thứ 1Đến cuối năm thứ 2Đến cuối năm thứ 3Đến cuối năm thứ 4Đến cuối năm thứ 5108642--22222-246810**b)Tư bản lưu động: - Là bộ phận của tư bản sản xuất, mà giá trị của nó sau một thời kỳ sản xuất,có thể hoàn lại hoàn toàn cho nhá tư bản dưới hình thức tiền tệ , sau khi hàng hóa đã bán song . -Tư bản lưu động tồn tại dưới hình thái hiện vật là nguyên nhiên vật liệu, vật rẻ tiền mau hỏng và tiền lương -TBLĐ có đặc điểm :sử dụng toàn bộ, giá trị chuyển toàn bộ vào giá trị sản phẩm trong 1chu kỳ sản xuất**c)Ý nghĩa của việc phân chiaTBCĐ và TBLĐ: thấy được đặc điểm chu chuyển của từng bộ phận TB để tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của TB**1.2.3 tốc độ chu chuyển của tư bản-cần tính tốc độ chu chuyển của tư bản bằng số vòng chu chuyển được thực hiện trong một năm.Trong đó:n: Tốc độ chu chuyển của tư bảnCH: Thời gian 1 nămch: Thời hạn chu chuyển của 1 loại tư bản**- Chu chuyển chung của tư bản ứng trước: + c c chung của tư bản ứng trước là con số chu chuyển trung bình của những thành phần khác nhau của tư bản công thức: Giá trị CCTBcủa TBCĐ+giá trị CCTB của TBLĐnccTB= tổng tư bản ứng trước **Chu chuyển thực tếchu chuyển thực tế: Là thời gian để các bộ phận của tư bản ứng trước được khôi phục toàn bộ về mặt giá trị cũng như về mặt hiện vậtVD: tư bản ứng trước 3,5tr $ TB cố định 2.5 tr $ hao mòn12,5 năm TBkhả biến 200.000$ trả lương 1năm 10 Lần nguyên nhiên vật liệu 2 tháng mua 1 lần tính tốc độ CC TB, thời gian CC thực tế**1.2.4. Ý nghĩa tăng tốc độ chu chuyển của tư bản,phương pháp tăng tốc độ CC của TB-ý nghĩa:+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản cố định sẽ tiết kiệm được chi phí bảo dưỡng, sửa chữa+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản lưu động sẽ tiết kiệm được tư bản ứng trước**+ Tăng tốc độ chu chuyển tư bản là để nâng cao tỷ xuất giá trị thặng dư hàng nămví dụ tư bản A với: 1000c + 200v+200m chu chuyển 1 năm 1vòng: 200 tỷ suất gái trị thặng dư:m’= 	100%=100% 200 chu chuyển 1năm 2vòng: 400 tỷ suất gái trị thặng dư:m’ = 100%=200% 200**- Phương pháp tăng tốc độ chu chuyển của TB:=cách rút ngắn thời gian SX và thời gian lưu thông=cách :+phát triển LLSX,ứng dụng tiến bộ KHKT+kéo dài ngày lao động ,+tăng cường độ lao động+cải tiến mạng lưới và phương pháp thương nghiệp…**-những nhân tố làm chậm tốc độ chu chuyển của tư bản:+việc bố trí sx không hợp lý+tiêu thụ hàng hóa gặp khó khăn+khoa học kỹ thuật phát triển TBCĐ ngày càng lớn, TBCĐ chu chuyển chậm**2. TÁI SẢN XUẤT TƯ BẢN XÃ HỘI VÀ KHỦNG HOẢNG KINH TẾ TƯ BẢN CHỦ NGHĨA 2.1. Một số khái niệm - tư bản xã hội :là tổng số tư bản cá biệt hoạt động đan xen lẫn nhau, tác động nhau, tạo tiền đề cho nhau… - Tái sản xuất tư bản xã hội :là tái sản xuất tư bản cá biệt đan xen lẫn nhau, phụ thuộc vào nhau, - Tái sản xuất tư bản xã hội có hai loại: +Tái sản xuất giản đơn + tái sản xuất mở rộng.**-nghiên cứu tái SX và lưu thông tư bản xã hội chính là nghiên cứu sự vận dộng xen kẽ của những tư bản cá biệt “… Những tuần hoàn của những tư bản cá biệt thì chằng chịt lẫn nhau,tuần hoàn nọ làtiền đề và điều kiện của tuần hoàn kia, và chính nhờ sự chằng chịt đó mà chúng hình thành nên sự vận động của tổng tư bản xã hội” C.Mác (Tư bản,quyển2,tập2 ,tr10)**-tổng sản phẩm xã hội là toàn bộ sản phẩm mà xã hội sản xuất ra trong năm, +về giá trị nó bao gồm c + v + m, +về mặt hiện vật gồm:->TLSX ->TLTD-Bộ phận của tổng sản phẩm xã hội thể hiện số giá trị mới sáng tạo ra(v+m) gọi là thu nhập quốc dân **2.2 .Những giả định của Mác khi nghiên cứu tái sản xuất tư bản xã hội:- tiền đề để phân tích tái SX và lưu thông của tư bản xH + chia nền SX xã hội thành 2 khu vực -> khu vực 1: SX TLSX -> khu vừc 2: sx TLTD + chia tổng SP xã hội về 2 mặt: -> giá trị -> hình thái vật chất**-Để phân tích tái sản xuất tư bản xã hội, Mác nêu các giả định: + Toàn bộ C được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong 1năm + chỉ có 2 giai cấp tư sản và vô sản trong phương thức SX TBCN thuần túy + hàng hóa được mua bán theo đúng giá trị (giá cả bằng giá trị) + m’ =100%. + Cấu tạo c/v không thay đổi. + Không xét đến ngoại thương. **2.3. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội2.2.1. Tái sản xuất giản đơn: Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất giản đơn.+ Sơ đồ ví dụ:Khu vực 1: 4000C+1000V+1000m 9000Khu vực 2: 2000C+500V+500M**Để quá trình tái SX diễn ra bình thường,toàn bộ SP của 2 khu vực,cần được trao đổi,đáp ứng cả về mặt giá trị và hiện vật Trong khu vực 1: -Bộ phận 4000Cthực hiện trong nội bộ khu vực 1-Bộ phận (1000v+1000m) traođổi với khu vực 2 để lấy tư liệu sinh hoạtTrong khu vực 2:-Bộ phận (500v+500m) thực hiện trong nội bộ khu vực 2-Bộ phận 2000c trao đổi với khu vực1để lấy tư liệu SX**Sơ đồ biểu diễn mối quan hệ trao đổi giữa 2 khu vực như sau:Khu vực 1: 4000C+ =6000khu vực 2: +500V+500M=3000 ** 1000V+1000M 2000C-** điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất đơn giản là: (1) I (V + M) = IIC (2) I (C + V + M) = IIC + IC (3) I (V +M) + II (V+ M) = II (C + V + M)2.2.2. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội trong tái sản xuất mở rộngMác đưa ra sơ đồ tái sản xuất mở rộng tư bản xã hội: Khu vực 1: 4000c + 1000v + 1000m = 6000 Khu vực2: 1500c + 750v + 750m = 3000 -Cơ cấu ở khu vực II đã thay đổi C/V = 2/1 - Muốn mở rộng sản xuất thì phải biến một bộ phận giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm gồm c phụ thêm và v phụ thêm.** -khu vực 1 tích lũy500 +trong đó 400 để mua TLSX , +100 mua SLĐ Cơ cấu mới của khu vực 1: Khu vực1: 4000C+400c1+1000v+100v1+500m2Trong đó100 để mua TLSX,50 mua SLĐ- tích lũy khu vực 1 quyêt định quy mô tích lũy khu vực 2**-khu vực 2 tích lũy 150; trong đó: + 100 để mua TLSX + 50 để mua SLĐCơ cấu mới của khu vực 2:1500C+100C1+750V+50v1+600m2=3000**Sơ đồ trao đổi trong tái sản xuất mở rộng**(4000 + 400)c +(1000 + 100) v + 500m=6000( 1500 + 100)c +( 750 + 50) v + 600m = 3000Vậy có thể đưa ra điều kiện thực hiện tổng sản phẩm như sau:(1) I (v + V1+m2 ) = II(c+c1) (2) I (c + v + m) = II (c+c1) +I(c+c1)(3) I (v +v1+c1+ m2) + II (V +v1+c1+m2) = II ( v + m)+1(v+m) **2.2.3. Lý luận tái sản xuất mở rộng trong điều kiện tíên bộ kỹ thuật và nền kinh tế mở-khi tính tới ảnh hưởng của kỹ thuật làm cho cấu tạo hữu cơ của tư bản không ngừng tăng lênLê nin chia nền sx thành:+khu vực 1: 1a. SX TLSX để SXTLSX 1b. SX TLSXđể sx TLSH+khu vực2: SX TLSH **- Lênin đã phát triển học thuyết Mác, và phát hiện ra tính quy luật: +sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu sản xuất tăng nhanh nhất, +sau đó sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo tư liệu tiêu dùng +và chậm nhất là sự phát triển của sản xuất tư liệu tiêu dùng Đó là nội dung của quy luật ưu tiên phát triển sản xuất tư liệu sản xuất.**+ Theo những điều kiện đã nói trên, nếu cơ cấu tổng sản phẩm xã hội của một nước mà chưa phù hợp với những điều kiện trao đổi sản phẩm cả về hiện vật lẫn giá trị thì thông qua xuất - nhập để thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm **2.3.Thu nhập quốc dân và phân phối thu nhập quốc dân trong xã hội tư bản Quá trình phân phối thu nhập quốc dân chia thành quá trình phân phối lần đầu và quá trình phân phối lại:a.phân phối lần đầu: +diễn ra giũa các giai cấp cơ bản trong XH TB một bên là địa chủ , tư sản, một bên là công nhân +kết quả phân phối lần đầu: - > công nhân nhận được tiền lương -> tư bản CN nhận được P công nghiệp -> tư bản TN nhận được P thương nghiệp ->tư bản cho vay nhận đượclợi tức ->địa chủ nhần được đìạ tô**b. Quá trình phân phối lại TNQD quá trình phân phối lại được thực hiện thông qua: -> ngân sách nhà nươc ->thuế -> công trái -> trả tiền công ích -> các chi phí phục vụ**-trải qua phân phối lần đầu và phân phối lại cuối cùng thu nhập quốc dân được chia thành 2 phần:+ phần tiêu dùng+phần tích lũy**Sơ đồ phân phối thu nhập quốc dân trong xã hội tư bản **Tổng sản phẩm xã hộiC + V +m = 90Thu nhập quốc dân V + m =30Bù đắp tư liệu sản xuấtTư bản khả biến v = 10Giá trị thặng dư m = 20Tiền công của công nhân 10Lợi nhuận của TBCN 7Lợi nhuận tư bản thương nghiệp 7Lợi tức 2Địa tô 43.3. Khủng hoảng kinh tế :3.3.1. Khủng hoảng kinh tế và nguyên nhân của nó+ Khủng hoảng kinh tếTBCN là khủng hoảng SX “ thừa”+ nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế bắt do mâu thuẫn cơ bản của CNTB: Mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sx với chế độ sở hữu tư nhân về TLSX**Mâu thuẫn này biểu hiện:-Mâu thuẫn giữa tính tổ chức ,tính kế hoạch trong từng xí nghiệp rất chặt chẽ và khoa họcVới khuynh hướng tự phát vô chính phủ trongtoàn xã hội.Mâu thuẫn giữa khuynh hướng tích lũy,mở rộng không có giới hạn của tư bảnvới sức mua ngày càng eo hẹp của quần chúng-Mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản**2.3.2. Chu kỳ kinh tế+ Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản khoảng thời gian của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa vận động giữa hai cuộc khủng hoảng, từ cuộc khủng hoảng kinh tế này tới cuộc khủng hoảng kinh tế khác..+ Thường một chu kỳ kinh tế bao gồm 4 giai đoạn: khủng hoảng; tiêu điều; phục hồi và hưng thịnh.**+ Khủng hoảng: Sản xuất ra hàng hoá mà không thể bán được, giá cả gảm mạnh, tư bản đóng cửa sản xuất, công nhân thất nghiệp.**+ Tiêu điều: là giai đoạn tiếp theo của khủng hoảng.: Sản xuất đình trệ, cơ sở sản xuất thiết lập lại ở trạng thái thấp. Tiền nhàn rỗi nhiều vì không có nơi đầu tư, tỉ suất lợi nhuận thấp.**+ Phục hồi: giai đoạn nối tiếp của tiêu điều. Nhờ đổi mới tư bản cố định, sản xuất trở lại trạng thái như trước, công nhân được thu hút vào làm việc, giá cả tăng, lợi nhuận tăng.+ Hưng thịnh: là giai đoạn phát triển cao nhất của chu kỳ kinh tế .SX mở rộng và phát triển vượt mức cao nhất của chu kỳ trước** Tính chất Chu kỳ kinh tế của chủ nghĩa tư bản110108KhungHoảng106PhồnThịnh10410210098Phụchồi96KhủngHoảng94PhồnThịnh90tiêuđiều1981198219831984198519861987198819891990199119921993**Chỉ số công nghiệp của Anh 1983=100**H Õ T chương 5**

File đính kèm:

  • pptBAI 5 KTCT(1).ppt