Chuyên đề 39: Bất đẳng thức (Một số phương pháp chứng minh bất đẳng thức)
3) CMR với mọi số nguyên dương n 3 thì 2n>2n+1 (1)
Giải
- Với n=3 thì 23>2.3+1 ((1) đúng)
- Giả sử (1) đúng với n=k 3, nghĩa là: 2k>2k+1.
- Ta phải chứng minh: 2k+1>2(k+1)+1
Hay: 2k+1>2k+3 (2)
Thật vậy: 2k+1=2.2k. Mà 2k>2k+1 (theo giả thiết qui nạp)
Do dó: 2k+1>2(2k+1) = (2k+3) + (2k – 1)> 2k+3
Vì k 3 nên 2k – 1>0
=> (2) đúng với mọi k 3
Vậy: với mọi số nguyên dương n 3 thì 2n>2n+1
1 A2 > B2 An > Bn An > Bn đúng thì A > B đúng An > Bn sai thì A > B sai Ví dụ : Chứng minh bất đẳng thức Cauchy: với mọi a, b không âm thì a+b Giải: a + b a + b -2 ( Đúng ) Vậy a + b Bài tập: Chứng minh rằng : nếu x , y >0 thì Giải: (x + y)2 4xy (x - y)2 0 ( Đúng ) Vậy Chứng minh bất đẳng thức schwartz : CMR với 4 số bất kỳ a, b, x, y ta có : ( a2+ b2 )( x2+ y2 ) ( ax + by )2 . Dấu’ = ’ xảy ra khi và chỉ khi Giải: ( a2+ b2 )( x2+ y2 ) ( ax + by )2 a2x2 + b2x2 + a2y2 + b2y2 a2x2 + 2abxy +b2y2 a2y2 - 2abxy + b2x2 0 ( ay – bx )2 0 ( đúng ) Vậy ( a2+ b2 )( x2+ y2 ) ( ax + by )2. Dấu “ = ” xảy ra khi và chỉ khi ay– bx = 0 hay Chứng minh rằng với mọi x , y không âm thì ()2 xy Giải ()2 xy (x+y)24xy (x – y)20 (đúng) Vậy: ()2 xy Cho các số dương a và b thoả mãn điều kiện : a+b=1. Chứng minh rằng: Giải (1) ab +a + b + 1 9ab (vì ab>0) a + b + 18ab 2 8ab (vì a+b=1) 14ab (a+b)2 4ab (vì a+b =1) (a – b)2 0 (2) BĐT (2) đúng. Vậy BĐT (1 được chứng minh) Chứng minh rằng: a2+ , với mọi a Giải CM BĐT : a2+ (*) a2 (a2 +1)+1a2 + 1 a4 + a2 a2 a4 0 (đúng) Vậy BĐT (*) đúng. Dấu = xảy ra khi a=0 Chứng minh rằng: ( a2+b2)( a4+b4) ( a3 + b3 )2 , với mọi a , b Giải (a2+b2)(a4+b4) (a3 + b3)2 a6 + a2b4 + a4b2 + b6 a6 + 2a3b3 + b6 a2b4 – 2a3b3 + a4b2 0 a2b2 (b2 – 2ab + a2) 0 a2b2(a – b)2 0 đúng Xảy ra đẳng thức khi a=0 hoặc b=0; hoặc a=b Chứng minh rằng: , với mọi a , b Giải (a + b)(a3+b3)2(a4+b4) 02a4 + 2b4 – a4 – ab3 – a3b – b4 0a4 – ab3 – a3b + b4 0 a3 (a – b) – b3(a – b) 0 (a3– b3)(a – b) 0 (a– b)2(a2+ab– b2) Đúng Xảy ra đẳng thức khi a=b III. DỰA VÀO CÁC BẤT ĐẲNG THỨC CƠ BẢN Kiến thức: Bất đẳng thức Cauchy: Cho a1 , a2 , a3 , , an là các số không âm , khi đó Bất đẳng thức Schwartz: Cho a1 , a2 , a3 , , an và b1 , b2 , , bn là các số bất kỳ, khi đó: (a12 + a22 + + an2 )( b12 + b22 + + bn2 ) ( a1b1 + + anbn )2 . Dấu ‘ = ’ xảy ra khi và chỉ khi Ví dụ : Bất đẳng thức Cauchy: Bất đẳng thức Schwartz: ( a2 + b2 )( x2+ y2 ) ( ax + by )2 Bài tập : Bất đẳng thức Cauchy: Cho biểu thức S = a2 + b2 + c2 + d2 + ac + bd. Chứng minh S , ( với ad – bc =1 ) Giải : Aùp dụng bất đẳng thức Cauchy: ( a2 + b2 ) + ( c2 + d2 ) => ( a2 + b2 ) + ( c2 + d2 ) + ac + bd + ac + bd => Cần chứng minh + ac + bd ( 1 ) Ta có: ( ad – bc )2 + ( ac + bd )2 = ( a2 + b2 )( c2 + d2 ) , mà ad – bc =1 1 + ( ac + bd )2 = ( a2 + b2 )( c2 + d2 ) Do đó (1) 2 Đặt ac + bd = x và p = 2 , mà -x => p > 0 Xét p2 = 4( 1 + x2 ) + 4x + x2 = ( 1 + x2 ) + 4x + 4x2 + 3 =( + 2x )2 + 3 3 => p Suy ra S Trong tam giác ABC có chu vi 2p = a + b+ c ( a , b , c là độ dài 3 cạnh). Chứng minh rằng : Dấu “ =” xảy ra lúc tam giác ABC có đặc điểm gì ? Giải: Ta có: p-a = Tương tự p – b > 0 ; p – c > 0 Mặt khác : ( bất đẳng thức Cauchy ) => Tương tự , ta có : Cộng từng vế , ta có : Dấu ‘=” xảy ra khi tam giác ABC đều Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh là a , b , c , chu vi 2p . Chứng minh : Giải: Ta có:(p-a) + (p-b) ( theo bất đẳng thức Cauchy ) => c Tương tự : a b Nhân từng vế , ta có : abc => Chứng minh rằng : với x>1 , ta có : Cho a > 1 , b > 1 . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức E = Giải Cách 1: Dùng phép biến đổi tương đương: Vì: x>1 => >0; do đó: x2 x2 4(x -1) x2 – 4x + 4 0 (x-2)2 0 Cách 2: Dùng bất đẳng thức Cauchy: x = (x – 1) + 1 2 > 0 => Dấu đẳng thức xảy ra x=2 Aùp dụng câu a) : E = 2=2. Vì : 2 và 2 => E8=> => min E=8 a=b=2 Cho 0 1 3b(1-c) > 2 8c ( 1-d ) > 1 32d(1-a) > 3 Giải Giả sử ngược lại cả bốn bất đẳng thức trên đều đúng. Nhân từng vế; ta có: 2.3.8.32. a(1-b)b(1-c)c ( 1-d)d(1-a)>2.3 =>[a.(1-a)][b.(1-b)][c.(1-c)][d.(1-d)]> (1) Mặt khác, áp dụng bất đẳng thức Cauchy: Tương tự: Nhân từng vế các bất đẳng thức, ta có: [a.(1-a)][b.(1-b)][c.(1-c)][d.(1-d)]> (2) Từ (1) và (2) suy ra vô lý. Điều vô lý đó chứng tỏ ít nhất một trong 4 bất đẳng thức cho trong đầu bài là sai. Cho <1 và <1. Chứng minh rằng Giải Cách 1: Aùp dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số dương: Do đó chỉ cần chứng minh: (1) Dùng phép biến đổi tương đương, ta có (1) (x-y)20 Cách 2: Ta có: Aùp dụng bất đẳng thức Schwartz: 4=(1+1)2= Suy ra (vì ) Cho a, b, c> 0. Chứng minh rằng: (a + b)(b + c)(c + a)8abc HD: Aùp dụng bất đẳng thức Cauchy Chứng minh rằng : với mọi a , b ta có : Giải Aùp dụng bất đẳng thức Cauchy: Do đó chỉ cần chứng minh: là được Đặt ta có: Từ đó suy ra điều phải chứng minh Bất đẳng thức Schwartz : Cho x, y là các số thực thỏa mãn điều kiện: . Chứng minh rằng: x2+ y2 = 1 Giải: => 1=()2 ( x2 +1–x2)(1–y2 +y2) =1 ( theo bất đẳng thức Schwartz ) Dấu ‘’=’’ xảy ra khi và chỉ khi x2y2 = ( 1- x2 )( 1 – y2 ) x2y2 = 1 - y2 –x2 + x2y2 x2 +y2 = 1 Cho < 1 và < 1 . Chứng minh rằng Giải: Ta có : = [( 1-x2 ) + ( 1 – y2 )] () [( 1-x2 ) + ( 1 – y2 )] () Aùp dụng bất đẳng thức Schwartz : 4=( 1 + 1 )2 =( [(1-x2)+(1–y2)]() Suy ra : () .4 = 2 => ( vì 1 – ab 1- >0 ) Chứng minh các bất đẳng thức : a) với mọi a , b , c , d b) với mọi a , b , c , d Giải Dùng phép biến đổi tương đương: Aùp dụng bất đẳng thức Schwartz: Từ đó suy ra: Làm tương tự câu a) Chứng minh rằng: Nếu 1 a 5 thì Nếu a + 1 0 , b + 1 0 và a + b = 2 thì Giải Aùp dụng bất đẳng thức Schwartz: IV. DỰA VÀO CÁC TÍNH CHẤT CỦA BẤT ĐẲNG THỨC Kiến thức : Nhân 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số dương : a>b , c>0 ac > bc Nhân 2 vế của bất đẳng thức với cùng một số âm : a>b , c ac < bc Nhân từng vế của 2 bất đẳng thức cùng chiều mà các vế không âm : Nâng 2 vế của một bất đẳng thức lên cùng một luỹ thừa, nếu 2 vế không âm : a b 0 => an bn ( n Z+ ) Tính chất bắt cầu : Nếu a < b và b < c thì a < c Ví dụ: Cho a + b > 2 , Chứng minh rằng : a2 + b2 > 2 Giải: Ta có : a + b > 2 => ( a + b )2 > 4 (1) (a – b)2 > 0 (2) Cộng (1) và (2) theo vế : 2 (a2+b2) > 4 => a2+b2 > 2 Bài tập : Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên n 2: Giải: Vậy (*) Thay k lần lượt từ 2 đến n trong (*) rồi cộng các bất đẳng thức đó vế theo vế , ta được : Vậy : Cho a+ b > 1 . Chứng minh rằng : a4 + b4 > Mở rộng tương tự các bài toán: a8 + b8 > với a + b > 1 a16+ b16 > với a + b > 1 Giải Ta có: a+ b > 1>0 (1) Bình phương hai vế: (a+b)2>1 => a2+2ab+b2>1 (2) Mặt khác (a – b)2 0 => a2 – 2ab+b2>1 (3) Cộng từng vế (2) và (3): 2(a2+b2)>1 => a2 + b2 > (4) Bình phương hai vế của (4): a4 + 2a2b2 + b4 > (5) Mặt khác : (a2 – b2) 0 => a4 – 2a2b2 +b4>0 (6) Cộng từng vế (5) và (6): 2(a4+b4)> => a4 + b4 > Cho a+ b > 1 . Chứng minh rằng : a2 + b2 > Giải Ta có: a + b > 1 => (a+b)2>1 hay a2 + 2ab +b2 >1 (1) Mặt khác: (a – b)2 0 hay a2 - 2ab +b2 0 (2) Cộng (1), (2) vế theo vế ta được: 2(a2 + b2)>1 hay a2 + b2 > Cho x0, y0, z0. Chứng minh rằng: (x+y)(y+z)(z+x)8xyz (1) Giải Hai vế của (1) đều không âm (do x0, y0, z0) nên để cm (1) ta chứng minh : (x+y)2(y+z)2(z+x)264x2y2z2 Ta có: (x+y)24xy (y+z)24yz (z+x)24zx Hai vế 3 bđt trên đều không âm, nhân từng vế ta được: (x+y)2(y+z)2(z+x)264x2y2z2 =>[(x+y)(y+z)(z+x)]2(8xyz)2 Cho các số dương a, b, c có tích bằng 1. Chứng minh rằng: (a+1)(b+1)(c+1) 8 Giải Nhân từng vế các bđt: (a+1)24a (b+1)24b (c+1)24c => (a+1)2(b+1)2(c+1)264abc (a+1)(b+1)(c+1)8 Với a , b , c là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng: abc (b+c – a)(a+c – b)(a+b – c) Giải Đặt b + c – a = x; a + c – b = y; a + b – c = z Thì a, y, z 0, theo bđt (1) bài 4) ta có: 2c.2a.2b 8 (b+c – a)(a+c – b)(a+b – c) => abc (b+c – a)(a+c – b)(a+b – c) Đấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a=b=c Với a, b, c 0. CMR (a+1)(b+1)(a+c)(b+c) 16abc Giải Nhân từng vế bđt (a+1)24a0 (b+1)24b0 (a+c)24ac0 (b+c)24bc0 (a+1)2(b+1)2(a+c)2(b+c)24a4b4ac4bc => (a+1)(b+1)(a+c)(b+c) 16abc V. PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC Kiến thức : Chứng minh bất đẳng thức bằng qui nạp như sau: Kiểm tra bất đẳng thức đúng với n =1, nN* (hoặc n=a nếu na) Giả sửa bất đẳng thức đúng với n=k Ta chứng minh bất đẳng thức đúng với n=k+1 Ví dụ: Chứng minh rằng với số x>-1 thì (1+x)n1+nx, với n là só nguyên dương bất kì. Giải Với n=1, ta có bất đẳng thức đúng 1+x1+x Giả sử bất đẳng thức đúng với n=k, tức là: (1+x)k1+kx Ta phải chứng minh bất đẳng thức củng đúng với n=k+1 tức là phải chứng minh: (1+x)k+11+(k+1)x Thật vậy: theo giả thiết 1+x>0 nên: (1+x)k(1+x) (1+kx)(1+x) (1+x)k+1(1+kx)(1+x) Hay: (1+x)k+11+(k+1)x+kx2 Mà: kx20 nên 1+(k+1)x+kx21+(k+1)x Từ đó suy ra bất đẳng thức phải chứng minh, dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x=0. Bài tập CMR n2>n+5 với mọi số tự nhiên n3 Giải Bất đẳng thức đúng với n=3 vì 32>3+5 Giả sử k2>k+5, tức đúng với n=k Xét (k+1)2 – (k+6) = k2+2k+1 – k – 6=k2+k – 5 = k2 – (k+ 5)+2k>0 CMR: 2n>n3(1), với mọi số tự nhiên10 Giải Bất đẳng thức (1) đúng với n=10 vì 210=1024>103 Giả sử (1) đúng với n=k, tức 2k>k3 (k10) Ta cần chứng minh: 2k+1>(k+1)3 Xét hiệu 2k+1 – (k+1)3 = 2k.2 – k3 – 3k2 – 3k – 1 = 2(2k – k3) + k3 – 3k2 – 3k – 1 Theo giả thiết qui nạp: 2k – k >0 Ta cần chứng minh: k3 – 3k2 – 3k – 1>0 Ta có: k3 – 3k2 – 3k – 1 = k(k2 – 3k – 3) – 1 = k[k(k - 3) – 3] – 1 Do k10 => k(k - 3) 70 => k[k(k – 3) – 3] – 1 669>0 Vậy: 2k+1>(k+1)3 Vậy 2n>n3 với mọi số tự nhiên10 CMR với mọi số nguyên dương n3 thì 2n>2n+1 (1) Giải Với n=3 thì 23>2.3+1 ((1) đúng) Giả sử (1) đúng với n=k3, nghĩa là: 2k>2k+1. Ta phải chứng minh: 2k+1>2(k+1)+1 Hay: 2k+1>2k+3 (2) Thật vậy: 2k+1=2.2k. Mà 2k>2k+1 (theo giả thiết qui nạp) Do dó: 2k+1>2(2k+1) = (2k+3) + (2k – 1)> 2k+3 Vì k3 nên 2k – 1>0 => (2) đúng với mọi k3 Vậy: với mọi số nguyên dương n3 thì 2n>2n+1
File đính kèm:
- BD HSGChuyen de 39 Bat dang thuc.doc