Chuyên đề: Bồi dưỡng học sinh giỏi và năng khiếu
1. Chứng minh là số vô tỉ.
2. a) Chứng minh : (ac + bd)2 + (ad – bc)2 = (a2 + b2)(c2 + d2)
b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki : (ac + bd)2 ≤ (a2 + b2)(c2 + d2)
3. Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : S = x2 + y2.
4. a) Cho a ≥ 0, b ≥ 0. Chứng minh bất đẳng thức Cauchy : .
b) Cho a, b, c > 0. Chứng minh rằng :
c) Cho a, b > 0 và 3a + 5b = 12. Tìm giá trị lớn nhất của tích P = ab.
5. Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : M = a3 + b3.
6. Cho a3 + b3 = 2. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : N = a + b.
7. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh : a3 + b3 + abc ≥ ab(a + b + c)
n (1) được chứng minh. Bây giờ ta chứng minh x + y là một số tự nhiên có tận cùng bằng 2. Ta có : . Xét biểu thức tổng quát Sn = an + bn với a = 5 + 2 , b = 5 - 2. Sn = (5 + 2)n = (5 - 2)n A và b có tổng bằng 10, tích bằng 1 nên chúng là nghiệm của phương trình X2 -10X + 1 = 0, tức là : a2 = 10a – 1 (3) ; b2 = 10b – 1 (4). Nhân (3) với an , nhân (4) với bn : an+2 = 10an+1 – an ; bn+2 = 10bn+1 – bn. Suy ra (an+2 + bn+2) = 10(an+1 + bn+1) – (an + bn), tức là Sn+2 = 10Sn+1 – Sn , hay Sn+2 - Sn+1 (mod 10) Do đó Sn+4 - Sn+2 Sn (mod 10) (5) Ta có S0 = (5 + 2)0 + (5 - 2)0 = 1 + 1 = 2 ; S1 = (5 + 2) + (5 - 2) = 10. Từ công thức (5) ta có S2 , S3 , … , Sn là số tự nhiên, và S0 , S4 , S8 , … , S100 có tận cùng bằng 2, tức là tổng x + y là một số tự nhiên có tận cùng bằng 2. Điều kiện (2) được chứng minh. Từ (1) và (2) suy ra điều phải chứng minh. 217. Biến đổi . Phần nguyên của nó có chữ số tận cùng bằng 9. (Giải tương tự bài 36) 218. Ta có : Theo cách chia nhóm như trên, nhóm 1 có 3 số, nhóm 2 có 5 số, nhóm 3 có 7 số, nhóm 4 có 9 số. Các số thuộc nhóm 1 bằng 1, các số thuộc nhóm 2 bằng 2, các số thuộc nhóm 3 bằng 3, các số thuộc nhóm 4 bằng 4. Vậy A = 1.3 + 2.5 + 3.7 + 4.9 = 70 § 7. CĂN BẬC BA 219. a) Xét 0 ≤ x ≤ 3. Viết A dưới dạng : A = 4.. .(3 – x). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số không âm , , (3 – x) ta được : ..(3 – x) ≤ . Do đó A ≤ 4 (1) b) Xét x > 3, khi đó A ≤ 0 (2). So sánh (1) và (2) ta đi đến kết luận : . 220. a) Lập phương hai vế, áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b), ta được : Û x = - 1 ; x = 7 (thỏa) b) Điều kiện : x ≥ - 1 (1). Đặt . Khi đó x – 2 = y2 ; x + 1 = z2 nên z2 – y3 = 3. Phương trình đã cho được đưa về hệ : Rút z từ (2) : z = 3 – y. Thay vào (3) : y3 – y2 + 6y – 6 = 0 Û (y – 1)(y2 + 6) = 0 Û y = 1 Suy ra z = 2, thỏa mãn (4). Từ đó x = 3, thỏa mãn (1). Kết luận : x = 3. 221. a) Có, chẳng hạn : . b) Không. Giả sử tồn tại các số hữu tỉ dương a, b mà . Bình phương hai vế : . Bình phương 2 vế : 4ab = 2 + (a + b)2 – 2(a + b) Þ 2(a + b) = 2 + (a + b)2 – 4ab Vế phải là số hữu tỉ, vế trái là số vô tỉ (vì a + b ≠ 0), mâu thuẩn. 222. a) Giả sử là số hữu tỉ (phân số tối giản). Suy ra 5 = . Hãy chứng minh rằng cả m lẫn n đều chia hết cho 5, trái giả thiết là phân số tối giản. b) Giả sử là số hữu tỉ (phân số tối giản). Suy ra : Thay m = 2k (k Î Z) vào (1) : 8k3 = 6n3 + 12kn2 Þ 4k3 = 3n3 + 6kn2. Suy ra 3n3 chia hết cho 2 Þ n3 chia hết cho 2 Þ n chia hết cho 2. Như vậy m và n cùng chia hết cho 2, trái với giả thiết là phân số tối giản. 223. Cách 1 : Đặt a = x3 , b = y3 , c = z3. Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với x3 + y3 + z3 – 3xyz ≥ 0. Ta có hằng đẳng thức : x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y + z)[(x – y)2 + (y – z)2 + (z – x)2]. (bài tập sbt) Do a, b, c ≥ 0 nên x, y, z ≥ 0, do đó x3 + y3 + z3 – 3xyz ≥ 0. Như vậy : Xảy ra dấu đẳng thức khi và chỉ khi a = b = c. Cách 2 : Trước hết ta chứng minh bất đẳng thức Cauchy cho bốn số không âm. Ta có : Trong bất đẳng thức , đặt ta được : . Chia hai vế cho số dương (trường hợp một trong các số a, b, c bằng 0, bài toán được chứng minh) : . Xảy ra đẳng thức : a = b = c = Û a = b = c = 1 224. Từ giả thiết suy ra : . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 3 số dương : . Tương tự : Nhân từ bốn bất đẳng thức : . 225. Gọi . Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacôpxki : (1) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với ba số không âm : (2) Nhân từng vế (1) với (2) : 226. Đặt thì x3 + y3 = 6 (1). Xét hiệu b3 – a3 , ta được : b3 – a3 = 24 – (x + y)3 = 24 – (x3 + y3) – 3xy(x + y) Do (1), ta thay 24 bởi 4(x3 + b3), ta có : b3 – a3 = 4(x3 + y3) – (x3 + y3) – 3xy(x + y) = 3(x3 + y3) – 3xy(x + y) = = 3(x + y)(x2 – xy + y2 – xy) = 3(x + y)(x – y)2 > 0 (vì x > y > 0). Vậy b3 > a3 , do đó b > a. 227. a) Bất đẳng thức đúng với n = 1. Với n ≥ 2, theo khai triển Newton, ta có : < Dễ dàng chứng minh : = . Do đó b) Với n = 2, ta chứng minh (1). Thật vậy, (1) Û Û 32 > 22. Với n ≥ 3, ta chứng minh (2). Thật vậy : (3) Theo câu a ta có , mà 3 ≤ n nên (3) được chứng minh. Do đó (2) được chứng minh. 228. Cách 1 : . min A = 2 với x = 0. Cách 2 : Áp dụng bất đẳng thức Cauchy : min A = 2 với x = 0. 229. Với x < 2 thì A ≥ 0 (1). Với 2 ≤ x ≤ 4, xét - A = x2(x – 2). Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số không âm : - A ≤ 32 Þ A ≥ - 32. min A = - 32 với x = 4. 230. Điều kiện : x2 ≤ 9. max A = với x = ± . 231. a) Tìm giá trị lớn nhất : Cách 1 : Với 0 ≤ x < thì A = x(x2 – 6) ≤ 0. Với x ≥ . Ta có ≤ x ≤ 3 Þ 6 ≤ x2 ≤ 9 Þ 0 ≤ x2 – 6 ≤ 3. Suy ra x(x2 – 6) ≤ 9. max A = 9 với x = 3. Cách 2 : A = x(x2 – 9) + 3x. Ta có x ≥ 0, x2 – 9 ≤ 0, 3x ≤ 9, nên A ≤ 9. max A = 9 với x = 3 b) Tìm giá trị nhỏ nhất : Cách 1 : A = x3 – 6x = x3 + (2)3 – 6x – (2)3 = = (x + 2)(x2 - 2x + 8) – 6x - 16 = (x + 2)(x2 - 2x + 2) + (x + 2).6 – 6x - 16 = (x + 2)(x - )2 - 4 ≥ - 4. min A = - 4 với x = . Cách 2 : Áp dụng bất đẳng thức Cauchy với 3 số không âm : x3 + 2 + 2 ≥ 3. = 6x. Suy ra x3 – 6x ≥ - 4. min A = - 4 với x = . 232. Gọi x là cạnh của hình vuông nhỏ, V là thể tích của hình hộp. Cần tìm giá trị lớn nhất của V = x(3 – 2x)2. Theo bất đẳng thức Cauchy với ba số dương : 4V = 4x(3 – 2x)(3 – 2x) ≤ = 8 max V = 2 Û 4x = 3 – 2x Û x = Thể tích lớn nhất của hình hộp là 2 dm3 khi cạnh hình vuông nhỏ bằng dm. 233. a) Đáp số : 24 ; - 11. b) Đặt . Đáp số : 1 ; 2 ; 10. c) Lập phương hai vế. Đáp số : 0 ; ± d) Đặt = y. Giải hệ : x3 + 1 = 2y , y3 + 1 = 2x, được (x – y)(x2 + xy + y2 + 2) = 0 Û x = y. Đáp số : 1 ; . e) Rút gọn vế trái được : . Đáp số : x = 4. g) Đặt . Ta có : a3 + b3 = 2, a3 – b3 = 12 – 2x, do đó vế phải của phương trình đã cho là . Phương trình đã cho trở thành : = . Do a3 + b3 = 2 nên Þ (a – b)(a3 + b3) = (a + b)(a3 – b3) Do a + b ≠ 0 nên : (a – b)(a2 – ab + b2 = (a – b)(a2 + ab + b2). Từ a = b ta được x = 6. Từ ab = 0 ta được x = 7 ; x = 5. h) Đặt . Ta có : a2 + b2 + ab = 1 (1) ; a3 – b3 = 2 (2). Từ (1) và (2) : a – b = 2. Thay b = a – 2 vào (1) ta được a = 1. Đáp số : x = 0. i) Cách 1 : x = - 2 nghiệm đúng phương trình. Với x + 2 ≠ 0, chia hai vế cho . Đặt . Giải hệ a3 + b3 = 2, a + b = - 1. Hệ này vô nghiệm. Cách 2 : Đặt = y. Chuyển vế : . Lập phương hai vế ta được : y3 – 1 + y3 + 1 + 3..(- y) = - y3 Û y3 = y. . Với y = 0, có nghiệm x = - 2. Với y ≠ 0, có y2 = . Lập phương : y6 = y6 – 1. Vô n0. Cách 3 : Ta thấy x = - 2 nghiệm đúng phương trình. Với x - 2, phương trình vô nghiệm, xem bảng dưới đây : x Vế trái x < - 2 x > - x < - 1 > - 1 < 0 > 0 < 1 > 1 < 0 > 0 k) Đặt 1 + x = a , 1 – x = b. Ta có : a + b = 2 (1), = 3 (2) Theo bất đẳng thức Cauchy , ta có : . Phải xảy ra dấu đẳng thức, tức là : a = b = 1. Do đó x = 0. l) Đặt thì m4 + n4 = a + b – 2x. Phương trình đã cho trở thành : m + n = . Nâng lên lũy thừa bậc bốn hai vế rồi thu gọn : 2mn(2m2 + 3mn + 2n2) = 0. Suy ra m = 0 hoặc n = 0, còn nếu m, n > 0 thì 2m2 + 3mn + 2n2 > 0. Do đó x = a , x = b. Ta phải có x ≤ a , x ≤ b để các căn thức có nghĩa. Giả sử a ≤ b thì nghiệm của phương trình đã cho là x = a. 234. Điều kiện để biểu thức có nghĩa : a2 + b2 ≠ 0 (a và b không đồng thời bằng 0). Đặt , ta có : = . Vậy : (với a2 + b2 ≠ 0). 235. Do A là tổng của hai biểu thức dương nên ta có thể áp dụng bất đẳng thức Cauchy : = = . Đẳng thức xảy ra khi : . Ta có A ≥ 2, đẳng thức xảy ra khi x = 0. Vậy : min A = 2 Û x = 0. 236. Vì 1 + là nghiệm của phương trình 3x3 + ax2 + bx + 12 = 0, nên ta có : 3(1 + )3 + a(1 + )2 + b(1 + ) + 12 = 0. Sau khi thực hiện các phép biến đổi, ta được biểu thức thu gọn : (4a + b + 42) + (2a + b + 18) = 0. Vì a, b Î Z nên p = 4a + b + 42 Î Z và q = 2a + b + 18 Î Z. Ta phải tìm các số nguyên a, b sao cho p + q = 0. Nếu q ≠ 0 thì = - , vô lí. Do đó q = 0 và từ p + q = 0 ta suy ra p = 0. Vậy 1 + là một nghiệm của phương trình 3x3 + ax2 + bx + 12 = 0 khi và chỉ khi : . Suy ra a = - 12 ; b = 6. 237. Giả sử là số hữu tỉ ( là phân số tối giản ). Suy ra : 3 = . Hãy chứng minh cả p và q cùng chia hết cho 3, trái với giả thiết là phân số tối giản. 238. a) Ta có : . Do đó : . b) . 239. Áp dụng hằng đẳng thức (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b), ta có : Û a3 – 6a – 40 = 0 Û (a – 4)(a2 + 4a + 10) = 0. Vì a2 + 4a + 10 > 0 nên Þ a = 4. 240. Giải tương tự bài 21. 241. A = 2 + . 242. Áp dụng : (a + b)3 = a3 + b3 + 3ab(a + b). Từ x = . Suy ra x3 = 12 + 3.3x Û x3 – 9x – 12 = 0. 243. Sử dụng hằng đẳng thức (A – B)3 = A3 – B3 – 3AB(A – B). Tính x3. Kết quả M = 0 244. a) x1 = - 2 ; x2 = 25. b) Đặt , ta được : Û u = v = - 2 Þ x = 1. c) Đặt : . Kết quả x = ± 7. 245. Đưa biểu thức về dạng : . Áp dụng | A | + | B | ≥ | A + B | min A = 2 Û -1 ≤ x ≤ 0. 246. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy hai lần. 247. Đặt BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG I 249. Ta có : = | x – a | + | x – b | ≥ | x – a + b – x | = b – a (a < b). Dấu đẳng thức xảy ra khi (x – a)(x – b) ≥ 0 Û a ≤ x ≤ b. Vậy min P = b – a Û a ≤ x ≤ b. 250. Vì a + b > c ; b + c > a ; c + a > b. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho từng cặp số dương Các vế của 3 bất dẳng thức trên đều dương. Nhân 3 bất đẳng thức này theo từng vế ta được bất đẳng thức cần chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi : a + b – c = b + c – a = c + a – b Û a = b = c (tam giác đều). 251. . 252. 2A = (a – b)2 + (b – c)2 + (c – a)2. Ta có : c – a = - (a – c) = - [(a – b) + (b – c)] = - ( + 1 + - 1) = - 2. Do đó : 2A = (+ 1)2 + ( - 1)2 + (-2)2 = 14. Suy ra A = 7. 253. Đưa pt về dạng : . 254. Nếu 1 ≤ x ≤ 2 thì y = 2. 255. Đặt : . 256. Gọi các kích thước của hình chữ nhật là x, y. Với mọi x, y ta có : x2 + y2 ≥ 2xy. Nhưng x2 + y2 = (8)2 = 128, nên xy ≤ 64. Do đó : max xy = 64 Û x = y = 8. 257. Với mọi a, b ta luôn có : a2 + b2 ≥ 2ab. Nhưng a2 + b2 = c2 (định lí Pytago) nên : c2 ≥ 2ab Û 2c2 ≥ a2 +b2 + 2ab Û 2c2 ≥ (a + b)2 Û c ≥ a + b Û c ≥ . Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a = b. 258. Biến đổi ta được : 259. – 2 ≤ x ≤ - 1 ; 1 ≤ x ≤ 2. ---------------Hết--------------- Kontum, tháng 8 năm 2006 Hồ Ngọc Hiệp
File đính kèm:
- Boi duong hoc sinh gioi lop 9 co dap an - cung cho ca lop 10.doc