Chuyên đề Giới thiệu powerpoint 2003 và một vài hình thức trình bày giáo án điện tử
Luật Giáo dục 2005 khẳng định mục tiêu của giáo dục là đào tạo
con người phát tiển toàn diện. Nguyên lí giáo dục cũng khẳng
định trong điều 3 của Luật Giáo dục là hoạt động giáo dục phải
thực hiện theo nguyên lí “Học đi đôi với hành, giáo d ục kết hợp với lao động
sản xuất, lí luận gắn với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục
gia đình và xã hội”.
Lề phương pháp dạy học, Luật Giáo dục qui định: “Ph ương pháp
giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo
của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học, khả
năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên”, “Phương pháp dạy
học phải phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, bồi d ưỡng
phương pháp tự học, khả năng làm việc theo nhóm, rèn luyện kĩ năng vận
dụng lí thuyết vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng
thú học tập cho học sinh”.
THỰC TRẠNG
rong lĩnh vực giáo dục, đổi mớiphương pháp dạy học đã được
thực hiện ở các cấp học. Cơ bản cũng đã làm thay đổi cách nhận
thức và vận dụng các kĩ năng, phương pháp trong giáo dục của
người giáo viên và sự lĩnh hội tri thức của học sinh. Nhưng vẫn tồn tại một
số khó khăn như: dụng cụ trực quan cung cấp chưa đầy đủ ở các khối lớp,
học sinh chưa phối hợp tích cực trong học tập dẫn đến khi hướng dẫn học
sinh tìm hiểu những bài học mới thường mất nhiều thời gian, lớp học tẻ nhạt,
kết quả không như mong muốn.
o viên cần chuẩn bị một số thiết bị dạy học như: tranh ảnh chụp từ sách giáo khoa hoặc sưu tầm được, các file phim làm thí nghiệm, âm thanh để sử dụng được những tư liệu nói trên, giáo viên phải thiết kế được một bài trình chiếu bằng chương trình PowerPoint. Vậy PowerPoint có những chức năng gì? Có những hình thức soạn thảo nào? chúng ta cùng tìm hiểu ở phần dưới đây. II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 1. Giới thiệu về PowerPoint * Chức năng của PowerPoint - PowerPoint là một chương trình dùng để thiết kế, trình diễn các báo cáo, các bài giảng bằng máy tính kết hợp với máy chiếu đa năng, tạo ra sự sinh động, tăng sự chú ý say mê và làm đẹp mắt cho người xem. - PowerPoint thuộc trong Microsoft Office, nên phiên bản (version) là phiên bản của bộ Office cài đặt. Các version của bộ Office (Office 97, 2000, 2003 - PowerPoint cho phép thích hợp nhiều đối tượng để trình diễn như: phim, hình ảnh, sơ đồ, âm thanh, cho phép kết nối với các chương trình khác khi trình diễn như: chạy ứng dụng, mở một tài liệu (word, trang web). * Các khái niệm - Slide: là một trang riêng biệt của Presentation. Mỗi Slide chứa các đối tượng cơ bản như: tiêu đề, văn bản, danh sách, bảng biểu, đồ thị, sơ đồ, hình ảnh, âm thanh và các đối tượng đồ họa khác. - Presentation: là một trình diễn bao gồm nhiều Slide, được tổ chức thành file lưu trên đĩa dạng tập tin có đuôi PPT. Mỗi file Presentation chứa nhiều Slide. * Khởi động PowerPoint - Cách 1: nhấn đúp chuột vào biểu tượng Microsoft Office PowerPoint trên màn hình Desktop. Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 3 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 - Cách 2: kích chuột trên Start / Programs / Microsoft Office / Microsoft Office PowerPoint. Cửa sổ PowerPoint xuất hiện gồm có: khu vực tổ chức các Slide và khu vực soạn thảo Slide (Slide 1 của Presentation). * Các thao tác với PowerPoint. - Tạo Slide mới: Chọn Insert New Slide (Slide mới được tạo có thể chọn một số bố cục có sẵn). Dùng để tạo tiêu đề cho file Presentation. Dòng trên là tiêu đề của các nội dung chi tiết bên dưới. Nội dung chi tiết được trình bày theo dạng cột. Nội dung chi tiết được trình bày theo dạng bảng biểu. Nội dung chi tiết trình bày được chia làm hai cột, một cột dạng văn bản và một cột dạng đồ thị. Thích hợp khi trình bày một biểu đồ. Nội dung chi tiết được trình bày dưới dạng phân cấp hình cây. Nội dung trình bày được chia làm hai cột, một cột thể hiện hình minh họa cho nội dung trình bày. Mẫu này cho phép chèn một đoạn video clip minh họa nội dung trình bày. - Thanh thực đơn (Menu ber). Thanh thực đơn chứa các nhóm lệnh của chương trình, trong đó: File: Chứa các lệnh, thao tác đóng, mở, lưu của trang và máy in. Edit: Các lệnh hỗ trợ cho soạn thảo Presentation. View: Chứa các lệnh cho phép lựa chọn cách hiển thị Presentation đang soạn thảo, cho phép bật/tắt các thanh công cụ của chương trình. Insert: Chúa các lệnh để chèn thêm các đối tượng (Slide, hình ảnh, âm thanh, video clip) vào Presentation đang soạn thảo. Format: Chứa các lệnh dùng cho định dạng phông chữ, thay đổi kiểu dáng, màu sắc của Presentation. Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 4 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 Tools: Chứa các công cụ hỗ trợ cho soạn thảo như: kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh, gõ tốc kí Slide Show: Chứa các lệnh để thiết lập cách trình diễn Presentation: các hiệu ứng nội dung Slide, hiệu ứng chuyển tiếp giữa các Slide. Window: Chứa các lệnh để trình bày cửa sổ đang làm việc với nhiều Presentation cùng một lúc. Help: Chứa các lệnh trợ giúp bằng tiếng Anh. - Thanh công cụ chuẩn (Standard). Chứa các biểu tượng liên kết đến các lệnh thường dùng trong thanh thực đơn. Ý nghĩa của các biểu tượng như sau: : Tạo một Presentation mới (New). : Mở một Presentation có sẵn trên đĩa (Open). : Lưu (ghi) nội dung Presentation vào đĩa (Save). : In Presentation (Print). : Xem trang in (Print Preview). : Cắt phần nội dung văn bản hoặc đối tượng được chọn (Cut). : Sao chép phần nội dung văn bản hoặc đối tượng được chọn (Copy) : Dán nội dung đã cắt hoặc sao chép đến nơi đặt con trỏ (Paste). : Hoãn các lệnh thực hiện (Undo). : Thực hiện lại các lệnh vừa hoãn (Redo). - Thanh công cụ định dạng (Formatting). Ý nghĩa của các biểu tượng sau: : Chọn phông chữ (Font). : Chọn cỡ chữ (Font Size). : Tạo chữ đậm (Bold). : Tạo chữ nghiêng (Italic). : Tạo chữ ghạch chân (Underline). : Tạo bóng chữ (Shadow). : Chỉnh văn bản thẳng mép trái (Align Left). : Chỉnh văn bản cân đối vào giữa dòng (Center). : Chỉnh văn bản thẳng mép phải (Align Right). Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 5 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 - Thanh công cụ vẽ (Drawing). Ý nghĩa của các biểu tượng. : Các đối tượng hình vẽ. : Tạo chữ nghệ thuật (Insert WordArt). : Chèn hình (Insert Clip Art). : Tô màu nền (Fill Color). : Tô màu đường viền (Line Color). : Tô màu chữ (Font Color). : Tạo bóng đổ cho chữ, hình (Shadow Style). : Tạo khối cho chữ nghệ thuật (3-D Style). - Tạo hiệu ứng trong Slide của PowerPoint. Chọn Slide Show Custom Animation (xuất hiện thanh công cụ Custom Animation. Add Effect ẩn). Chọn phần Text Box cần dùng hiệu ứng (Add Effect nổi lên kích chuột vào trong chọn các dạng hiệu ứng cần dùng): Các dạng hiệu ứng: Nhóm hiệu ứng xuất hiện trên màn hình. Nhóm hiệu ứng lặp lại trên màn hình (nhấn mạnh những nội dung quan trọng). Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 6 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 Nhóm hiệu ứng biến mất trên màn hình. Nhóm hiệu ứng di chuyển trên màn hình (theo hình vẽ). Chọn dạng hiệu ứng bấm (Ok) kết thúc. Sau khi hoàn tất, kích vào Play hoặc Slide Show chạy thử để kiểm tra. - Tạo hiệu ứng chuyển tiếp các Slide của Presentation. Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 7 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 Chọn Slide Show Slide Transition chọn Slide kích chuột vào hiệu ứng Slide Transition là được. - Chèn hình ảnh trong Slide. Chọn Insert Picture From File (chọn File ảnh / ảnh / Insert). - Chèn nhạc trong Slide. Chọn Insert Movies and Sound Sound From File (chọn File nhạc / nhạc / Ok). - Chèn phim trong Slide. Chọn Insert Movies and Sound Movies From File (chọn File phim / phim / Ok). - Chèn phim – nhạc trong Slide. Chọn View Toolbars / Control Toolbox. Chọn biểu tượng trên thanh công cụ Control Toolbox Window Media Player. Xuất hiện dấu (+) trên màn hình, nhấn chuột trái và giữ nguyên vẽ hình chữ nhật (xuất hiện khung chương trình chạy ứng dụng phim - nhạc). Nhấp chuột phải vào khung Properties chọn Categorized (nhấp chuột trái vào góc phải ô thứ 2 trong (Costom) chọn phim - nhạc cần dùng / Browse / tìm thư much chứa phim - nhạc / Open / Ok). 2. Một vài hình thức trình bày giáo án điện tử a. Hình thức trình bày 1: Tên bài dạy được thiết kế ở Slide đầu tiên, nội dung chi tiết theo từng phần và các hoạt động của tiến trình trên lớp trong một tiết được soạn thảo ở các Slide tiếp theo. Minh họa cụ thể Giáo án lớp 8 Bài 18 Vẽ theo mẫu VẼ CHÂN DUNG * Slide 1 Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 8 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 * Slide 2 * Slide 3 Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 9 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 Tiếp tục soạn thảo các Slide kế tiếp giống như trên, đến hết hoạt động cuối cùng (dặn dò) của tiết dạy là kết thúc bài giảng. b. Hình thức trình bày 2: Tựa bài được soạn thảo trên đầu các Slide có chứa nội dung chi tiết (bài học mới). Minh họa cụ thể Giáo án lớp 8 Bài 22 Vẽ trang trí VẼ TRANH CỔ ĐỘNG * Slide 1 Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 10 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 * Slide 2 * Slide 3 Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 11 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 * Slide 4 Chuyeân ñeà toå: Anh vaên - Toång hôïp Naêm hoïc 2008 - 2009 NTH: Traàn Thanh Sôn 12 Tröôøng THCS Ñaïi AÂn 1 Soạn thảo đến hết các hoạt động trong 1 tiết dạy (Các hoạt động: kiểm tra bài cũ, củng cố, dặn dò không cần tạo tiêu đề). Có thể soạn thảo nội dung của Slide xong thì tạo hiêu ứng (từng Slide) hoặc soạn thảo hết nội dung Presentation (Bài trình chiếu 1 tiết) mới tạo hiệu ứng. Tùy theo thói quen và sở thích người soạn để rút ngắn thời gian nhưng vẫn đạt được mục đích tốt nhất của bài trình diễn). III. KẾT THÚC VẤN ĐỀ PowerPoint là một chương trình thiết kế, trình diễn, báo cáo Dạy học bằng giáo án điện tử giúp giáo viên rút ngắn được một lượng thời gian khá lớn qua các hoạt động hướng dẫn học sinh như: phát phiếu thảo luận, treo tranh, mở video, viết nội dung lên bảng Áp dụng dạy học bằng giáo án điện tử vẫn có những thuận lợi, khó khăn sau: * Thuận lợi - Dành được nhiều thời gian cho học sinh khi tìm hiểu nội dung mới, thực hành luyện tập ở trên lớp. - Minh họa đầy đủ các loại thông tin cần thiết cho nội dung của bài học mới, mở rông, liên hệ thực tế. - Tạo được sự chú ý và hứng thú cho học sinh trong học tập. * Khó khăn - Bước đầu làm quen việc ứng dụng công nghệ thông tin trong day học (soạn giáo án điện tử). - Cơ sở vật chất chưa đáp ứng được nhu cầu của dạy và học. Đó cũng là những kinh nghiệm của riêng tôi trong quá trình học tập ở các lớp bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, từ đồng nghiệp, tài liệu. Do đó chắc chắn sẽ không sao tránh khỏi những thiếu sót nên mong quí thầy cô đóng góp ý kiến để nội dung đề tài được phong phú và hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Đại Ân 1, ngày 25 tháng 02 năm 2009 Người thực hiện Trần Thanh Sơn
File đính kèm:
- PowerPoint2003.pdf