Chuyên đề: Hướng dẫn sử dụng giáo án điện tử - Cao Ngọc Giang

A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1. Giới thiệu:

PowerPoint 2003 là một phần mềm trong bộ Microsoft Office 2003 được sử dụng để trình bày một vấn đề, tiếp thị một sản phẩm, soạn thảo một bài giảng,. Chương trình là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các ý tưởng cần trình bày không chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và động cùng với âm thanh, các đoạn phim một cách sống động. Vì thế nó là một công cụ hỗ trợ giảng dạy rất tốt trong trường học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm trong việc quảng cáo,

Phần mềm PowerPoint có các đặc điểm:

Dễ sử dụng đối với người bắt đầu dùng và rất dễ sử dụng với người đã sử dụng WORD, EXCEL vì có cùng thao tác,

ppt46 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 487 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề: Hướng dẫn sử dụng giáo án điện tử - Cao Ngọc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNb. Chèn biểu tượng:Đôi khi trong lúc soạn một bài trình diễn Power Point, ngoài các ký tự thông thường trên bàn phím, ta cần sử dụng một số biểu tượng, ký tự lạ, một số hoa văn, v.vlúc này ta cần sử dụng đến các ký tự (symbol). Để chèn ký tự vào bài trình diễn, ta thực hiện như sau:- Nhấp trỏ chuột vào vị trí cần chèn trong một Textbox hay khung giữ chỗ.- Chọn menu Insert/Symbol- Khi bảng Symbol xuất hiện, ta chọn ký tự cần chèn rồi nhấn nút Insert.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNĐể chèn các biểu tượng và hoa văn, trong khung Symbol ta chọn các loại font: Webdings, Wingdings,ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNII. Chèn hình vẽ:a. Chèn hình Clip Art:- Khi cài đặt chương trình Office, một số hình ảnh cũng sẽ được cài vào máy. Để chèn các hình ảnh này vào bài trình diễn ta thực hiện như sau: Chọn một slide layout có hỗ trợ chèn Clip Art (layout có biểu tượng mặt người). Màn hình sẽ có dạng tương tựnhư bên dưới:ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄN- Nhấp double vào dòng chữ “Double click to add clip art” để mở bảng Select Picture sau:- Chọn một hình mong muốn và nhấn nút OK ở phía cuối bảng.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNb. Chèn hình ảnh từ bên ngoài chương trình: Bên cạnh các hình Clip Art, ta cũng có thể chèn những hình ảnh từ bên ngoài chương trình vào bài trình diễn. Các hình ảnh này có thể là hình chụp phong cảnh, chụp chân dung, hình vẽ, hình động, v.v Chọn menu Insert/Picture/From File. Ta sẽ có bảng Insert Picture như bên dưới:ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄN- Chọn thư mục có hình ảnh cần chèn, chọn hình cần chèn rồi nhấn nút Insert.- Di chuyển hình: nhấp giữ hình rồi kéo đến vị trí mong muốn.· Thay đổi kích thước hình: nhấp vào hình để xuất hiện các vòng tròn màu trắng. Đưa con trỏ chuột vào các vòng trắng này, nhấp giữ và rê chuột để thay đổi kích thước hình.Thông thường để giữ nguyên tỉ lệ chiều dài- chiều rộng, ta chỉ rê chuột tại các vòng trắng ở một trong 4 góc của hình.· Xoay hình: bằng cách nhấp vào hình để xuất hiện các vòng tròn màu trắng và một vòng tròn màu xanh lá cây. Đưa con trỏ chuột vào vòng tròn màu xanh, nhấp giữ và rê chuộtđể xoay hình.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNc.Chèn phim:Chọn lệnh INSERT/ MOVIES AND SOUND/MOVIES FROM ORGANIZER (nếu muốn lấyphim có sẵn trong OFFICE) hoặc MOVIES FROMFILE (từ 1 tập tin có chứa phim cần đưa vào), sẽthấy xuất hiện biểu tượng trên slide và 1 câuhỏi ban có muốn âm thanh tự động phát khi trình diễn hay không? Nếu muốn, trả lời Yes, nếu Không trả lời No.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄNd. Chèn âm thanh:Chọn lệnh INSERT/ MOVIES AND SOUND/ SOUND FROM ORGANIZER (1 file âm thanh có sẵn trong Office) hoặc Sound from File (từ 1 tập tin âm thanh), chọn âm thanh đưa vào.e. Chèn giọng nói vào:Chọn lệnh INSERT/MOVIES AND SOUNDS/RECORD SOUNDS (bật nút thu âmthanh và phát âm để thu, khi xong cho ngừng. Phải có Micro)f. Chèn các công thức toán học:Trong PowerPoint 2003 để chèn các công thức toán học ta cũng thực hiện tương tự như trong Word. - Chọn lệnh Insert/Object/Microsoft Equation 3.0 - Đánh các công thức toán học bình thường.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄN- Thoát khỏi Microsoft Equation- Nếu cần, ta phải thay đổi kích cỡ công thức để thấy rõ trên slide. Lưu ý:Để sử dụng được Microsoft Equation thì chương trình này phải được cài đặt trước trongmáy. Nếu chưa cài đặt, khi sử dụng chương trình này máy sẽ yêu cầu ta đưa đĩa CD của bộMicrosoft Office vào để cài đặt.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCC. CHÈN ĐỐI TƯỢNG VÀO BÀI TRÌNH DIỄN1.Tạo hiệu ứng cho tượng(Custom từng đối Animation):Một Textbox chứa văn bản, 1 hình ảnh, 1 đoạn phim,đều được xem là một đối tượng (object) trên trang trình chiếu.Có thể được tạo một hoặc nhiều hiệu ứng hoạt hình trên đối tượng đó.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. IHỆU ỨNG HOẠT HÌNH  Thực hiện tạo hiệu ứng cho đối tượng:· Chọn màn hình thiết kế dạng: Slide view· Chọn trang trình chiếu (Slide) cần thực hiện· Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng· Chọn lệnh SLIDE SHOW/ CUSTOM ANIMATION (hoặc bấm mouse phải vào đối tượng chọn lệnh Custom Animation), khi đó xuất hiện bên phải màn hình menu lệnh Custom Animation Trong hộp Custom Animation ta thực hiện:Chọn lệnh ADD EFFECT: để tạo hiệu ứng cho đốitượng bằng cách chọn: Entrance: (hình ngôi sao màu xanh lá cây) hiệu ứng đưa đối tượng vào trong slide trình chiếu.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. IHỆU ỨNG HOẠT HÌNH Emphasis: (hình ngôi sao màu vàng) hiệu ứng để nhấn mạnh và làm nổi bật đối tượng trong khi trình chiếu. Exit: (hình ngôi sao màu đỏ) hiệu ứng để đưa đối tượng ra khỏi trang trình chiếu. Motion path: (hình ngôi sao rỗng) hiệu ứng cho đối tượng chuyển động trên một quãng đường tự tạoVí dụ: Khi đối tượng đang mang hiệu ứng Diamond, bây giờ ta muốn thay thành hiệu ứng Blind thì ta chỉ cần nhấp vào Change và sau đó chọn hiệu ứng Blind.Chú ý: Nếu ta dùng change để chọn lại hiệu ứng cho đối tượng thì hiệu ứng cũ sẽ bị thay thế bởi hiệu ứng mới. Nhưng cũng với đối tượng đó ta dùng Add EffectENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. IHỆU ỨNG HOẠT HÌNH để tiếp tục chọn hiệu ứng cho đối tượng thì đối tượng sẽ có thêm 1 hiệu ứng nữa sau hiệu ứng đã chọn Trước đó. Nghĩa là một đối tượng sẽ có thể ược áp nhiều hơn 2 hiệu ứng. - REMOVE: dùng để xóa bỏ hiệu ứng của đối tượng, thực hiện Chọn một hiệu ứng đã áp vào đối tượng trong hộp hiệu ứng, nhấp vào REMOVE (hoặc nhấn phím DELETE trên bàn phím hoặc nhấn chuột phải vào hiệu ứng rồi chọn Remove)- Sau chữ MODIFY: là tên hiệu ứng mà đối tượng đang mang.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. IHỆU ỨNG HOẠT HÌNH 1. Liên kết: Để làm cho bài trình diễn PowerPoint linh hoạt và phong phú chúng ta cần sử dụng các liên kết (hyperlinks) nhằm tạo ra khả năng di chuyển giữa các slide, giữa các bài trình diễn hay mở một ứng dụng bên ngoài chương trình PowerPoint.a. Liên kết giữa các slide:Giả sử ta có một bài trình diễn gồm 10 slide và ta cần tạo một liên kết từ slide 1 nhảy trực tiếp tới slide 8, ta thực hiện như sau:- Chọn một đối tượng trên slide 1 để tạo liên kết. Đối tượng tạo liên kết có thể là một dòng văn bản, một hình vẽ,- Vào menu Slide Show/Action Settings. Màn hình Action Settings sẽ xuất hiện như bên dưới.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. LIÊN KẾT BÀI TRÌNH DIỄN - Có hai lựa chọn:+ Mouse Click: khi nhấp chuột vào đối tượng thì lệnh sẽ được thực hiện.+ Mouse Over: khi di chuyển chuột qua đối tượng thì lệnh sẽ được thực hiện.- Ta chọn Mouse Click . Trong phần Mouse Click sẽ có các lựa chọn sau:+ None: không thực hiện gì cả.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. LIÊN KẾT BÀI TRÌNH DIỄN - Hyperlink to: cho phép liên kết đến các slide khác trong cùng bài trình diễn, liên kết đến các bài trình diễn khác, liên kết đến các dạng tài liệu khác như Word, Excel, liên kết đến trang web,- Run program: chạy một chương trình ứng dụng (có đuôi .exe).- Ta chọn Hyperlink to. Trong khung bên dưới chọn Slide Màn hình tương tự hình dưới sẽ xuất hiện- Chọn Slide 8. Bấm OK.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. LIÊN KẾT BÀI TRÌNH DIỄN b. Liên kết với một bài trình diễn khác:Để tiến hành liên kết với một bài trình diễn khác ta thực hiện các bước tương tự bên trên nhưng trong mục Hyperlink to thì chọn Other PowerPoint Presentationc. Liên kết với các dạng tài liệu khác:- Các tài liệu khác có thể là một file Word, Excel, trang web- Thực hiện các bước tương tự bên trên nhưng trong mục Hyperlink to thì chọn Other FileENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. LIÊN KẾT BÀI TRÌNH DIỄN d. Chạy một chương trình:Trong lúc trình diễn, chẳng những ta có thể liên kết với các slide khác, bài trình diễn khác mà còn có thể chạy các ứng dụng khác như Word, Excel, Calculator, bất cứ file nào có đuôi là exe. Để thực hiện lệnh gọi chương trình ta thực hiện các bước tương tự bên trên nhưng không chọn mục Hyperlink to mà chọn mục Run program.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCD. LIÊN KẾT BÀI TRÌNH DIỄN  Khi phân phối bản trình diễn cho người khác xem, nếu không muốn bài trình diễn của mình bị chỉnh sửa hoặc bị mở xem trái phép thì ta có thể tạo mật mã cho các bài trình diễn của mình. Có hai loại mật mã: mật mã để cho phép xem bài trình diễn và mật mã cho phép chỉnh sửa bài trình diễn. Chỉ có những người biết các mật mã mới có thể mở hoặc chỉnh sửa trên bản trình diễn.- Vào menu Tools/ Optionsđể mở hộpthoại Options như bên dưới. Chọn Tab SecurityENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCF. CÀI ĐẶT BẢO VỆ CHO BẢN TRÌNH DIỄN.- Đánh mật mã vào ô Password to open để yêu cầu người dùng nhập mật mã khi mở file.- Đánh mật mã vào ô Password to modifyđể yêu cầu người dùng nhập mật mã khi muốnchỉnh sửa file.- Khi nhập xong mật mã thì nhấn nút OK. Một hộp thoại sẽ xuất hiện yêu cầu ta nhập lại mật mã một lần nữa. Nhập lại mật mã và bấm OK.Các lưu ý khi sử dụng mật mã: - Các mật mã có phân biệt chữ hoa và chữ thường. - Chiều dài mật mã tối đa là 40. - Sau khi đã cài mật mã, nếu quên mật mã thìsẽ không mở hay chỉnh sửa được file  Hãy cẩn thận khi sử dụng mật mã !ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCF. CÀI ĐẶT BẢO VỆ CHO BẢN TRÌNH DIỄN.ENDGIỚI THIỆUTẠO BÀICHÈN ĐỐI TƯỢNGHIỆU ỨNGLIÊN KẾTPASSWORDPHỤ LỤCkÕt thóc chuyªn ®ÒXin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c ®ång nghiÖp ®· ®ªn dù********gi¸o viªn thùc hiÖn:Cao Ngäc Giang

File đính kèm:

  • pptchuyen de su dung giao an dien tu.ppt