Chuyên đề Kỹ năng về biểu đồ

 NỘI DUNG GỒM CÓ :

I/ Khái quát.

II/ Ý nghĩa của các loại biểu đồ:

 1) Biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang) ;

 2) Biểu đồ đường (đồ thị) ;

 3) Biểu đồ kết hợp ;

 4) Biểu đồ điểm có “đường rơi” ;

 5) Biểu đồ cơ cấu:

 a/ Biểu đồ hình tròn, vuông,

 b/ Biểu đồ miền.

III/ Cách vẽ biểu đồ.

IV/ Cách nhận xét.

 

ppt42 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kỹ năng về biểu đồ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
SP khác bằng KL 
0 
20 
18 
16 
14 
12 
10 
8 
6 
4 
2 
Điện năng 
Nhiên liệu 
LK đen 
LK màu 
SX thiết bị, máy móc 
Kỹ thuật điện và điện tử 
HC phân bón và caosu 
VLXD 
CB gỗ và lâm sản 
Xen lulô và giấy 
Sành sứ, thuỷ tinh 
LT 
TP 
Dệt 
May 
Thuộc da, 
CN in 
CN khác 
: 1985 
: 1990 
: 1995 
BIỂU ĐỒ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP  
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
 Trường hợp 1 : Trong 1 (hoặc 2, 3) thời điểm (năm) nào đó. 
 - Thông thường, ta vẽ BĐ hình tròn. 
 - Cần chú ý : 
 + Nếu bảng thống kê là số liệu tuyệt đối thì cần phải xử lý thành số liệu % (chỉ cần kẻ bảng mới, không cần ghi cách tính) và vẽ các đường tròn có bán kính khác nhau. 
 + Nếu bảng thống kê có số liệu là % thì không cần xử lý số liệu và có thể vẽ các đường tròn có bán kính bằng nhau. 
 ( Phải tính tỉ lệ bán kính của các đường tròn). 
4) Dạng biểu đồ thể hiện cơ cấu : 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo giá so sánh năm 1994 phân theo khu vực KT từ bảng số liệu dưới đây: 
GDP phân theo khu vực KT (tỉ đồng) 
Năm 
N - L - NN 
CN - XD 
DV 
1990 
2000 
42.003 
63.717 
33.221 
96.913 
56.744 
113.036 
* Chọn dạng biểu đồ : BĐ tròn (thích hợp nhất). 
* Xử lý số liệu : 
Năm 
GDP 
Chia ra 
N - L - NN 
CN - XD 
DV 
1990 
2000 
100,0 
100,0 
31,8 
23,3 
25,2 
35,4 
43,0 
41,3 
(Đơn vị: %) 
Thí dụ 1 : 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Vẽ biểu đồ hình tròn : 
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC . 
1990 
2000 
23,3% 
41,3% 
25,2% 
35,4% 
31,8% 
43,0% 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
Cho bảng số liệu dưới đây: 
 Xuất nhập khẩu phân theo nhóm hàng 
CƠ CẤU 
1991 
1995 
Xuất khẩu 
2.081,1 
5.448,6 
Hàng CN nặng và khoáng sản 
697,1 
1.377,7 
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN 
300,1 
1.549,8 
Hàng nông sản 
1.088,9 
2.521,1 
Nhập khẩu 
2.428,0 
8.155,4 
Tư liệu sản xuất 
2.102,8 
6.807,2 
Hàng tiêu dùng 
325,2 
1.348,2 
( Đơn vị: Triệu rúp-đôla ) 
 Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện rõ nhất cơ cấu xuất nhập khẩu phân theo nhóm hàng ở nước ta năm 1991 và năm 1995. 
Thí dụ 2 : 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Xử lý số liệu : 
( Đơn vị: %) 
CƠ CẤU 
1991 
1995 
Xuất khẩu 
100,0 
100,0 
Hàng CN nặng và khoáng sản 
33,4 
25,3 
Hàng CN nhẹ và tiểu thủ CN 
14,4 
28,4 
Hàng nông sản 
52,2 
46,3 
Nhập khẩu 
100,0 
100,0 
Tư liệu sản xuất 
86,6 
83,5 
Hàng tiêu dùng 
13,4 
16,5 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Vẽ biểu đồ : 
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU X-NK PHÂN THEO NHÓM HÀNG. 
(%) 
33,4 
14,4 
52,2 
13,4 
86,6 
25,3 
28,4 
46,3 
16,5 
83,5 
: Xuất khẩu 
: Nhập khẩu 
: CN nặng & khoáng sản 
: CN nhẹ & tiểu thủ CN 
: nông sản 
: Tư liệu sản xuất 
: hàng tiêu dùng 
1991 
1995 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
 Trường hợp 2 : Thể hiện cơ cấu nhưng thiên hơn về sự chuyển dịch (thay đổi) cơ cấu trong một khoảng thời gian với nhiều mốc năm (từ khoảng 4 mốc năm trở lên). 
- Thường được vẽ bằng biểu đồ miền. 
- Cần chú ý : 
 + Trục tung  %; trục hoành thời gian (năm). 
 + Năm đầu tiên nằm trên trục tung thứ I; năm cuối cùng nằm trên trục tung thứ II. 
- Khoảng cách năm trên trục hoành phải phù hợp với khoảng cách trong bảng số liệu. 
- Chú giải có thể ghi trực tiếp vào từng miền, hoặc bên ngoài biểu đồ. 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
 Dựa vào bảng số liệu sau: 
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm (nghìn ha). 
 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp ở nước ta giai đoạn 1975-2002. 
Thí dụ 1 : 
1975 
1980 
1985 
1990 
1995 
2000 
2002 
Cây CN hàng năm 
210,1 
371,7 
600,7 
542,0 
716,7 
778,1 
845,8 
Cây CN lâu năm 
172,8 
256,0 
470,3 
657,3 
902,3 
1451,3 
1491,5 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Xử lý số liệu : 
Năm 
1975 
1980 
1985 
1990 
1995 
2000 
2002 
Tổng số 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
100 
Cây hàng năm 
54,9 
59,2 
56,1 
45,2 
44,3 
34,9 
36,2 
Cây lâu năm 
45,1 
40,8 
43,9 
54,8 
55,7 
65,1 
63,8 
(Đơn vị: %) 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền. 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Vẽ biểu đồ miền : 
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP .. 
10 
100% 
90 
80 
70 
60 
50 
40 
30 
20 
1975 
2002 
2000 
1995 
1990 
1985 
1980 
0 
54,9 
56,1 
45,2 
44,3 
34,9 
36,2 
CÂY CN LÂU NĂM 
CÂY CN HÀNG NĂM 
45,1 
63,8 
65,1 
55,7 
54,8 
43,9 
59,2 
40,8 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
Thí dụ 2 : 
 Dựa vào bảng số liệu sau: 
 Sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành KT của nước ta giai đoạn 1990-2002 (%). 
1990 
1991 
1995 
1997 
1998 
2002 
N - L - NN 
CN - XD 
DV 
38,7 
22,7 
38,6 
40,5 
23,8 
35,7 
27,2 
28,8 
44,0 
25,8 
32,1 
42,1 
25,8 
32,5 
41,7 
23,0 
38,5 
38,5 
 Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành KT của nước ta qua các năm. 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền . 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
* Vẽ biểu đồ miền : 
BIỂU ĐỒ SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THEO NGÀNH KT . 
1990 
2002 
1998 
1997 
1995 
1991 
0 
100 % 
90 
80 
70 
60 
50 
40 
30 
20 
10 
N - L - NN 
38,7 
40,5 
27,2 
25,8 
25,8 
23,0 
22,7 
23,8 
28,8 
32,1 
32,5 
38,5 
38,6 
35,7 
44,0 
42,1 
41,7 
38,5 
CN - XD 
DV 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền. 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
1) Sự giống nhau giữa bảng thống kê và biểu đồ : 
* Không bỏ sót dữ liệu nào; 
* Hướng phân tích đi từ khái quát  cụ thể; 
* Tìm mối quan hệ của các dữ liệu theo chiều ngang và chiều dọc; 
* Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, trung bình. Chú ý đến các số liệu có tính chất tăng-giảm đột ngột để phân tích, so sánh và rút ra kết luận cần thiết. 
IV/ Nhận xét: 
IV/ TÓM TẮT CÁCH NHẬN XÉT, PHÂN TÍCH: 
I/ Khái quát. 
II/ Ý nghĩa của biểu đồ: 
 1) BĐ cột (hoặc thanh ngang). 
 2) BĐ đường (đồ thị). 
 3) BĐ kết hợp. 
 4) BĐ điểm có “đường rơi”. 
 5)BĐ cơ cấu: 
 a/ BĐ tròn,vuông, 
 b/ BĐ miền. 
III/ Cách vẽ biểu đồ. 
2) Sự khác nhau : 
a/ Đối với bảng thống kê : 
 - Cần phân tích một cách chi tiết (vì không có vẽ biểu đồ; 
 - Khi cần thiết, có thể phải xử lý số liệu từ “tuyệt đối” sang “tương đối” để phân tích đầy đủ hơn. 
b/ Đối với biểu đồ : 
 - Vì đã có hình vẽ nên không cần phải phân tích thật chi tiết; 
 - Cần phân tích, nhận xét một số dữ liệu nổi bật theo yêu cầu của đề bài. 
IV/ Nhận xét. 
Xin chân thành cám ơn , 
THÂN ÁI Chào tạm biệt, hẹn gặp lại ! 
đến đây là kết thúc . 
Phần trình bày của tôi 

File đính kèm:

  • pptchuyen_de_ky_nang_ve_bieu_do.ppt
Bài giảng liên quan