Chuyên đề Nội dung cơ bản Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán, Luật Tài sản, Luật Thuế và văn bản liên quan đến công tác quản lý tài chính, tài sản
1. Khái niệm:
- Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống kinh tế.
- Các qui phạm pháp luật qui định trong quá trình tổ chức, quản lý kinh tế (kinh tế công và kinh tế tư).
2. Nội hàm:
- Pháp luật Ngân sách, tín dụng, ngân hàng.
- Pháp luật Thuế, phí, lệ phí, hải quan.
- Pháp luật sở hữu, chủ thể kinh doanh.
- Pháp luật đầu tư, thị trường chứng khoán.
- Pháp luật cạnh tranh, kinh doanh thương mại, xuất nhập khẩu.
- Pháp luật bảo hiểm, dịch vụ tài chính.
- Pháp luật về kế toán, kiểm toán, giao dịch thanh toán.
- Pháp luật về bảo vệ người tiêu dùng.
- Pháp luật về giải thể, phá sản, tranh chấp kinh tế.
3. Phân loại:
- Nhóm kinh tế công
- Nhóm kinh tế tư.
sở hoặc chưa giao NS để xây dựng. + Việc thuê hiệu quả hơn việc ĐTXD. - Thuê trong tiêu chuẩn định mức. - Giá thuê theo cơ chế thị trường. đ) Thu hồi tài sản: - Thu hồi khi: + Không sử dụng. + Sử dụng sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức, chế độ. + Trường hợp khác theo qui định pháp luật. - Thẩm quyền: theo phân công của Chính phủ. e) Thanh lý tài sản: - Thanh lý khi: + Hết hạn sử dụng + Hư hỏng không sử dụng, không sửa chữa + Phải phá dỡ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. - Thẩm quyền: + Bộ: Bộ trưởng hoặc được phân cấp + HĐND phân cấp. h) Bán tài sản: - Bán TS khi: + Có nhu cầu sử dụng, sử dụng không hiệu quả. + Theo qui định pháp luật. + TS không được bán do pháp luật qui định. - Thẩm quyền: theo phân cấp của Chính phủ. i) Tiêu hủy tài sản: - Tiêu hủy khi: + Cơ quan thẩm quyền quyết định xóa bỏ tài sản. + Đảm bảo kỹ, mỹ quan theo quyết định cơ quan có thẩm quyền. - Thẩm quyền: + Bộ trưởng và phân cấp của Bộ trưởng + Hội đồng nhân dân phân cấp + Những người được pháp luật cho phép.Sơ đồ hệ thống bộ máy quản lý thuế hiện hành Chính phủBộ Tài chínhCục, Vụ, ViệnTổng cục ThuếTổng cục hải quanCục thuế tỉnh, TP trực thuộc TWChi cục thuế quận, huyệnTrạm, đội thuế xã phườngUBND tỉnh, TP trực thuộc TWCục Hải quan tỉnh, TP trực thuộc TWUBND quận, huyệnHải quan cửa khẩuLoại thuế(1) Thuế giá trị gia tăng(2) Thuế tiêu thụ đặc biệt(3) Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu(4) Thuế thu nhập doanh nghiệp(5) Thuế thu nhập cá nhân(6) Thuế sử dụng đất nông nghiệp(7) Thuế nhà đất(8) Thuế chuyển quyền sử dụng đất(9) Thuế tài nguyên(10) Thuế môn bài.NỘI DUNG CƠ BẢN CỦATHUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNGQuy định chungCăn cứ tớnh thuếPhương phỏp tớnh thuế1. QUY ĐỊNH CHUNG 1.1. Khái niệm: - Thuế gián thu đánh vào người tiêu dùng. - Đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ trong sản xuất và lưu thông. - Phần cộng thêm vào giá bán cho người tiêu dùng phải trả. 1.2. Đối tượng nộp thuế: - Tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ. - Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ. 1.3. Đối tượng chịu thuế: - Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh dùng ở Việt Nam kể cả mua từ nước ngoài về. Trừ đối tượng không chịu thuế.1.4. Đối tượng không chịu thuế (25 danh mục gồm 6 nhóm). - Nhóm hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm nông nghiệp (sản phẩm vật nuôi, giống cây trồng + sản phẩm trồng trọt + tưới tiêu, muối).- Nhóm hàng hóa dịch vụ không chịu thuế theo cam kết quốc tế (viện trợ nhân đạo, nhập khẩu miễn thuế...). - Nhóm hàng hóa dịch vụ miễn thuế vì lý do xã hội (bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, dịch vụ y tế thú y...). - Nhóm không thuộc diện chịu thuế để phù hợp thông lệ quốc tế. - Nhóm thuộc diện chịu thuế vì lý do khác. - Nhóm thuộc diện chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp. 2.1. Căn cứ tính thuế: - Giá tính thuế - Thuế suát. 2.2. Giá tính thuế: Giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng. Trong giá bán gồm cả thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). 2.3. Thuế suất: Tỷ lệ phần trăm - Thuế suất 0%: Xuất khẩu, vận tải quốc tế. - Thuế suất 5%: Nước sạch, phân bón, thực phẩm tươi sống. - Thuế suất 10%: Dầu mỏ, khí đốt, điện, thương phẩm, điện tiêu dùng, sản phẩm điện tử 2. Căn cứ tớnh thuế 3.1. Phương pháp khấu trừ: - Công thức: Thuế GTGT = Thuế GTGT - Thuế GTGT đầu vào phải nộp đầu ra được khấu trừ- Điều kiện: + Có hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ + Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng + Hợp đồng ký kết với nước ngoài (hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu). 3.2. Phương pháp trực tiếp: - Công thức: Thuế GTGT phải nộp = GTGT hàng hóa, dịch vụ x Thuế suất GTGT hàng = Giá thanh toán - Giá thanh toán hàng bán, dịch vụ hóa, dịch vụ hàng hóa bán ra mua vào tương ứng - Điều kiện thực hiện: + Đơn vị chưa thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ. + Hoạt động mua bán vàng, bạc. + Đơn vị không áp dụng phương pháp khấu trừ.3. Phương phỏp tớnh thuếNỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆPQuy định chungCăn cứ và phương phỏp tớnh thuếƯu đói thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1. Khái niệm: - Thuế thực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập của tổ chức pháp nhân, cá nhân hành nghề cố định, hộ kinh doanh cá thể. - Thuế đánh trên lợi tức. 1.2. Đối tượng nộp thuế: - Tổ chức SXKD bằng hàng hóa dịch vụ theo các Luật DN, DNNN, hợp tác xã, đầu tư - Đơn vị sự nghiệp. - Tổ chức khác có SXKD (theo Luật Thuế TNDN). - Cá nhân SXKD. Chú ý: Đối tượng không nộp thuế: HTX hay tổ hợp tác: Xã Nông ngiệp, trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản; Hộ gia đình (trừ hộ gia đình có SX hàng hóa lớn).1. Quy định chung 1.3. Thu nhập chịu thuế: - Thu nhập SXKD, dịch vụ. - Thu nhập khác: + Chênh lệch mua bán chứng khoán + Chênh lệch quyền sử dụng tài sản, quyền sử dụng đất, lãi cho thuê, lãi thanh lý tài sản, lãi tiền gửi (trừ tiết kiệm) cho vay vốn, mua bán ngoại tệ.2. Căn cứ vào phương pháp tính thuế: 2.1. Căn cứ tính thuế: - Thu nhập chịu thuế - Thuế suất: + Thuế suất cơ sở kinh doanh 28% (2009 – 25%). + Thuế suất thăm dò, khai thác dầu khí, tài nguyên 28% - 50% (2009 32% - 50%). + Thuế suất ưu đãi 10%, 15%, 20%.2.2. Phương pháp tính thuế: a) Phương pháp chung:b) Phương pháp riêng: Tùy thuộc từng loại hình SXKDThuế TNDN phải nộpThu nhập chịu thuế (sau khi trừ lỗ từ năm trước)Thuế suấtx=Thu nhập chịu thuế TNDN=Doanh thutính thuếChi phí hợp lýThu nhậpchịu thuế khác-+Thuế TNDNphải nộpDoanh thutính thuếTỷ lệ thu nhậpchịu thuếThuế suất(áp dụnghộ gia đình)=xx3. Ưu đãi thuế TNDN 3.1. Loại hình ưu đãi: - Khuyến khích đầu tư. - Vì mục tiêu xã hội. 3.2. Cách thức ưu đãi: a) Ưu đãi thuế suất: - Doanh nghiệp mới thành lập thuế suất 10% - Doanh nghiệp lĩnh vực giáo dục đào tạo 10% - Doanh nghiệp đầu tư vùng khó khăn 20%. b) Ưu đãi thời gian miễn thuế, giảm thuế: Doanh nghiệp mới thành lập, hoặc hoạt động địa bàn khó khăn miễn thuế 4 năm, giảm thuế 50% cho 9 năm tiếp theo.Nội dung chủ yếu của Thuế thu nhập cỏ nhõnQuy định chungThuế thu nhập cỏ nhõn, thu nhập từ tiền lương, tiền cụng1. Quy định chung 1.1. Khái niệm: Thuế TNCN đánh vào cá nhân cư trú và không cư trú có loại thu nhập chịu thuế vào mức thu nhập qui định. 1.2. Đối tượng áp dụng là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế. 1.2.1. Cá nhân cư trú a) Điều kiện về nơi cư trú: 183 ngày trở lên tính trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục. b) Điều kiện về nơi ở: - Đăng ký thường trú - Người nước ngoài có nơi ở thường xuyên ghi trong thẻ thường trú - Thuê nhà trong thời hạn hợp đồng thuê nhà từ 90 ngày trở lên. 1.2.2. Thu nhập chịu thuế: - Từ kinh doanh - Từ tiền lương tiền công - Từ đầu tư vốn - Từ chuyển nhượng vốn - Từ chuyển nhượng bất động sản - Từ trúng thưởng - Từ bản quyền - Từ nhượng quyền thương mại - Từ thừa kế chứng khoán - Từ nhận quà tặng. 1.2.3. Thu nhập không chịu thuế: - Chuyển nhượng bất động sản: Con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, bố mẹ vợ, bố mẹ chồng, ông bà nội, ngoại, anh em ruột. - Chuyển nhượng nhà cá nhân có một nhà duy nhất. - Giá trị quyền sử dụng đất được nhà nước giao đất. - Thừa kế, quà tặng cho quan hệ bố mẹ anh em ruột. - Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, muối. - Đất nông nghiệp nhà nước giao để sản xuất. - Lãi tiền gửi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. - Kiểu hối - Phụ cấp làm đêm, thêm giờ. - BHXH chi trả - Học bổng - Quĩ từ thiện - Viện trợ. 1.3. Đối tượng là cá nhân không cư trú Thu nhập chịu thuế theo từng loại dịch vụ và từng lần phát sinh thu nhập. 1.4. Kỳ tính thuế 1.4.1. Cá nhân cư trú: - Thu kinh doanh, tiền lương -> theo năm - Còn lại -> theo phát sinh - Kinh doanh chứng khoán -> đăng ký theo năm -> theo năm 1.4.2. Cá nhân không cư trú ->tính từng lần phát sinh.2. Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập từ tiền lương, tiền công. 2.1. Thu nhập phải chịu thuế từ tiền lương, tiền công: - Tiền lương tiền công, các khoản có tính chát tiền lương, tiền công. - Các khoản phụ cấp (trừ một số khoản theo qui định). - Thù lao: hoa hồng, đề tài khoa học kỹ thuật, dự án, đề án, nhuận bút, tham gia giảng dạy, biểu diễn văn hóa nghệ thuật, thể thao - Tiền tham gia các hiệp hội, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban quản lý dự án. - Các khoản bằng tiền, không bằng tiền hưởng từ bên ngoài, ngoài tiền lương. - Các khoản tiền thưởng (trừ một số khoản theo qui định). 2.2. Các khoản phụ cấp, tiền thưởng không tính thu nhập chịu thuế. a) Phụ cấp, trợ cấp: - Phụ cấp người có công, phụ cấp quốc phòng an ninh, độc hại, khu vực. - Trợ cấp: khó khăn đột xuất, tai nạn lao động, bênh nghề nghiệp, một lần sinh con, nhận con nuôi, suy giảm khả năng lao động, hưu trí, tiền tuất, thôi việc, thất nghiệp, trợ cấp khác do BHXH trả hoặc giải quyết tệ nạn xã hội. b) Tiền thưởng: - Danh hiệu nhà nước phong tặng. - Giải thưởng quốc gia, quốc tế. - Cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh. - Phát hiện khai báo cơ quan nhà nước hành vi vi phạm. 2.3. Thu nhập không chịu thuế từ tiền lương, tiền công: - Làm ban đêm làm thêm giờ. - Lương hưu do BHXH chi. - Bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, tai nạn lao động, bồi thường khác. - Học bổng từ NSNN, trong nước và nước ngoài. - Tổng thu nhập bình quân dưới 4 triệu đồng/tháng. - Người phụ thuộc dưới 1,6 triệu đồng một tháng. 2.4. Các khoản giảm trừ: a) Giảm trừ gia cảnh: - Đối tượng nộp thuế 4 triệu đồng/tháng. - Đối với người phụ thuộc 1,6 triệu đồng/tháng.Người phụ thuộc: - Con đẻ, nuôi, ngoài giá thú: Dưới 18 tuổi, bị tàn tật. - Vợ (hoặc chồng), cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, cha chồng, mẹ vợ, mẹ chồng bị tàn tật hoặc không có thu nhập, thu nhập nhãn thẻ mã số thuế TNCN. - Điền vào mẫu 01/ĐK - TNCN. Nếu có mã số thuế: - Được tính giảm trừ gia cảnh. - Được giảm thuế do thiên tai địch họa. - Được khấu trừ thuế (nộp thuế từng lần không có tính 20%), có tính 10%. - Được hoàn nếu nộp thuế. Bước 2: Sau khi đăng ký thuế: - Nộp hồ sơ người phụ thuộc. - Điều chỉnh người phụ thuộc. Bước 3: Tính thuế (theo công thức) Bước 4: Trừ thu nhập: - Từng tháng trả thu nhập sau khi trừ thuế TNCN (nếu có). - Trả thu nhập theo các dịch vụ. Bước 5: Khai quyết toán thuế: - Thuế phải nộp lớn hơn thuế tạm nộp hoặc ngược lại. - Có yêu cầu hoàn thuế hoặc chuyển thuế nộp kỳ sau. Bước 6: Hoàn thuế (thuế phải nộp < thuế đã bị khấu trừ). HỌC-HIỂU-HÀNHThank You !
File đính kèm:
- Boi duong QLHT.ppt