Chuyên đề Rèn luyện kỹ năng "Nhận dạng và vẽ biểu đồ trong môn Địa lý"
Thực trạng việc làm bài tập vẽ biểu đồ đối với môn địa lý ở trường phổ thông hiện nay:
Về phía học sinh:
-Đa số học sinh xem bộ môn địa lý là môn phụ nên ít chăm học và không thường xuyên rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ.
-Chưa biết nhận dạng được yêu cầu của đề là vẽ biểu đồ ở dạng nào, chưa xử lý được số liệu để đáp ứng theo yêu cầu của đề
-Chưa biết vận dụng các kiến thức dựa trên cơ sở bảng số liệu, biểu đồ để nhận xét
Về phía giáo viên:
Qua cải cách thay sách giáo khoa mới thì có tăng cường các tiết thực hành vẽ biểu đồ nhất là ở địa lý lớp 9.
Tuy nhiên trong phân phối chương trình của các khối 6, 7, 8 chưa có dành một số tiết cụ thể để hướng dẫn học sinh nhận dạng và vẽ biểu đồ. Nên việc hướng dẫn học sinh chưa sâu sát trong phần kỹ năng vẽ biểu đồ.
ịa li ́ b.3.3. Biểu đô ̀ cột chồng + Biểu đô ̀ cột chồng tương đối * Một sô ́ dạng biểu đô ̀ hình cột thường gặp CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Chiều cao của các cột phải bằng nhau = 100%, chiều rộng các cột to hơn biểu đô ̀ cột bình thường Lưu ý : khi ve ̃ biểu đô ̀ cột chồng CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Lập bảng chu ́ giải , tên biểu đô ̀ Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng cách đê ̉ đảm bảo tính trực quan của biểu đô ̀ Chân cột ghi thời gian ( năm ), hoặc các đối tượng khác ( tên vùng , ngành ,) Khi thê ̉ hiện các đối tượng là thời gian thi ̀ ve ̃ chia ty ̉ lê ̣ theo đúng khoảng cách thời gian Khi thê ̉ hiện các đối tượng không phải là thời gian thi ̀ vẽ khoảng cách các cột bằng nhau Sô ́ liệu của từng phần ghi trong bụng cột b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.3. Biểu đô ̀ cột chồng * Một sô ́ dạng biểu đô ̀ hình cột thường gặp VD: Cho bảng sô ́ liệu vê ̀ dân sô ́ thành thi ̣ va ̀ dân sô ́ nông thôn ở Thành phô ́ Hô ̀ Chí Minh ( nghìn người ) + Biểu đô ̀ chồng thê ̉ hiện gia ́ trị tuyệt đối Năm 1995 2000 2002 Dân sô ́ nông thôn 1174,3 845,4 855,8 Dân sô ́ thành thi ̣ 3466,1 4380,7 4632,2 Hãy ve ̃ biểu đô ̀ cột chồng thê ̉ hiện tình hình dân sô ́ thành thi ̣ va ̀ nông thôn ở Thành phô ́ Hô ̀ Chí Minh (1995 – 2002) CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.3. Biểu đô ̀ cột chồng * Một sô ́ dạng biểu đô ̀ hình cột thường gặp + Biểu đô ̀ chồng thê ̉ hiện gia ́ trị tuyệt đối CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.1. Biểu đô ̀ hình vuông b.3.2 Biểu đô ̀ hình tròn b.3.3. Biểu đô ̀ cột chồng b.3.4. Biểu đô ̀ miền * Biểu đô ̀ miền còn được gọi là biểu đô ̀ diện . Loại biểu đô ̀ này thê ̉ hiện được cả cơ cấu va ̀ động thái phát triển của các đối tượng.Toàn bô ̣ biểu đô ̀ là 1 hình chư ̃ nhật ( hoặc hình vuông ), trong đo ́ được chia thành các miền khác nhau * Các bước tiến hành khi ve ̃ biểu đô ̀ miền CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.4. Biểu đô ̀ miền * Các bước tiến hành khi ve ̃ biểu đô ̀ miền Bước 1: Ve ̃ khung biểu đô ̀ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Bước 3: Hoàn thiện biểu đô ̀ Bước 2: Ve ̃ ranh giới của miền b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.4. Biểu đô ̀ miền * Ve ̃ biểu đô ̀ miền VD: Cho bảng sô ́ liệu vê ̀ cơ cấu GDP của nước ta thời ky ̀ 1991 – 2002 (%) Năm 1991 1995 1999 2001 2002 Tổng sô ́ Nông , lâm , ngư nghiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ 100 40,5 23,8 35,7 100 27,2 28,8 44,0 100 25,4 34,5 40,1 100 23,3 38,1 38,6 100 23 38,5 38,5 Hãy ve ̃ biểu đô ̀ miền thê ̉ hiện cơ cấu GDP thời ky ̀ 1991 – 2002 CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.4. Biểu đô ̀ miền * Ve ̃ biểu đô ̀ miền CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ b.3. Các loại biểu đô ̀ thê ̉ hiện cơ cấu đối tượng địa li ́ b.3.4. Biểu đô ̀ miền Trường hợp biểu đô ̀ gồm nhiều miền chồng lên nhau , ta vẽ tuần tự từng miền theo thứ tự từ dưới lên trên . Việc sắp xếp thứ tự của các miền cần lưu ý sao cho có ý nghĩa nhất , đồng thời cũng phải tính đến tính trực quan và tính mỹ thuật của biểu đồ . * Lưu ý khi ve ̃ biểu đô ̀ miền : CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Nếu số liệu của đề bài cho là số liệu thô ( số liệu tuyệt đối ) thì trước khi vẽ cần xử lí thành số liệu tinh ( tỉ lệ %) Khoảng cách các năm trên trục hoành cần đúng tỉ lệ . Thời điểm năm đầu tiên nằm trên trục tung của biểu đồ . MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẼ BIỂU ĐỒ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Biểu đồ miền : Thể hiện " cơ cấu " hoặc " sự thay đổi cơ cấu " với số mốc thời gian hoặc số vùng lớn hơn hoặc bằng 4. Biểu đồ cột chồng : Thường thể hiện " quy mô cơ cấu " với số năm lớn hơn hoặc bằng 4, hay các vùng , ngành , số liệu tương đối . Biểu đồ hình tròn : Thể hiện " cơ cấu " hoặc " quy mô cơ cấu " với số mốc thời gian hoặc số vùng nhỏ hơn hoặc bằng 3. Kết hợp cột và đường : thể hiện " tình hình ", " quá trình " phát triển . Thường là hai đại lượng có liên quan với nhau Biểu đồ đồ thị : thể hiện tốc độ ( nhịp độ , tỉ lệ gia tăng ...) Với số năm bắt buộc phải lớn hơn hoặc bằng bốn . Biểu đồ hình cột : thể hiện " tình hình , quá trình , động thái phát triển , so sánh ..." Số liệu thường là đơn vị tuyệt đối MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẼ BIỂU ĐỒ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Để nhận dạng cần đọc thật kỹ đề và dựa vào một số cụm từ gợi ý & một số yếu tố cơ bản từ đề bài để xác định mình cần phải vẽ dạng nào cho thích hợp . Nếu đề bài không ghi rõ yêu cầu cụ thể là vẽ gì mà là vẽ dạng thích hợp nhất thì cần phải phân tích đề thật kỹ trước khi thực hiện – Đây là dạng đề khó phải biết phân tích để nhận dạng thích hợp . Nếu đề bài ghi rõ yêu cầu vẽ cái gì thì chỉ cần đọc kỹ , gạch dưới để tránh lạc đề và thực hiện theo đúng yêu cầu MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẼ BIỂU ĐỒ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ + 3 : Khi đề bài có cụm từ : Tình hình , so sánh , sản lượng , số lượng Thường dùng biểu đồ cột + 2 : Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng , chỉ số tăng trưởng Dùng đường biểu diễn ( Đồ thị ) để vẽ . + 1 : Khi đề bài có cụm từ cơ cấu hoặc nhiều thành phần của một tổng thể Thì vẽ biểu đồ tròn ( Nếu chỉ 1 hoặc 2 mốc thời gian ). Biểu đồ miền ( Nếu đề cho ít nhất 3 mốc thời gian ). Ví dụ : MỘT SỐ LƯU Ý KHI VẼ BIỂU ĐỒ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ + 5: Khi đề bài có cụm từ Tốc độ phát triển , Tốc độ tăng trưởng , chỉ số tăng trưởng lại có nhiều đối tượng , nhiều năm , cùng một đơn vị thì hãy nghĩ đến lấy năm đầu là 100 % rồi xử lý số liệu trước khi vẽ . + 4 : Khi đề bài cho nhiều đối tượng , nhiều đơn vị khác nhau hãy nghĩ đến . Việc xử lý số liệu để quy về cùng một đơn vị (%) để vẽ hoặc phải dùng đến các dạng biểu đồ kết hợp . Ví dụ : II/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: 1/Thực trạng việc làm bài tập ve ̃ biểu đô ̀ đối với môn địa ly ́ ở trường phô ̉ thông hiện nay: 2/Biện pháp thực hiện : a/ Các dạng biểu đô ̀: c/Cách nhận xét : b/Cách ve ̃ biểu đô ̀: Dựa vào bảng sô ́ liệu CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ Vận dụng kiến thức đa ̃ học đê ̉ nhận xét Dựa vào biểu đô ̀ II/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: * Trước tiên cần nhận xét và phân tích một cách khát quát chung : Chú ý số liệu của năm đầu và năm cuối , số liệu lớn nhất và nhỏ nhất . * Sau đó nhận xét và phân tích các số liệu thành phần cả hàng ngang , hàng dọc . Từng giai đoạn . Đặc biệt chú ý đến những số liêu hoặc đường nét , biểu đồ có sự đột biến để tìm ra tính chất hiện tượng : c/Cách nhận xét : + Đọc kỹ câu hỏi để nắm được yêu cầu và phạm vi cần nhận xét , phân tích CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ II/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: + Tìm ra mối quan hệ hay tính quy luật nào đó giữa các số liệu của một đại lượng hoặc các đại lượng để so sánh rút ra những nhận xét về những hiện tượng nổi bật . + Khi giải thích các hiện tượng cần vận dụng những kiến thức đã học một cách phù hợp , ngắn gọn và sát với đối tượng c/Cách nhận xét : + Mỗi ý nhận xét , hiện tượng được nêu ra phải có số lượng chứng minh : Nhiều ít , tăng giảm nhanh , chậm cụ thể là bao nhiêu ? . CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ + Sử dụng những từ ngữ phù hợp với trạng thái biến đổi , tính chất của hiện tượng , sự phát triển . Của đổi tượng được biểu hiện trong bảng số liệu và trên biểu đồ . + Sử dụng những từ ngữ phù hợp với trạng thái biến đổi , tính chất của hiện tượng , sự phát triển . Của đổi tượng được biểu hiện trong bảng số liệu và trên biểu đồ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ TT Đơn vị Công thức 1 Mật độ dân cư Người / km 2 2 Sản lượng Tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn Sản lượng = Năng suất x Diện tích 3 Năng suất Kg/ ha hay tạ / ha hoặc tấn / ha 4 Bình quân đất trên người m 2 / người Mật độ = Năng suất = Số dân Diện tích MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ Sản lượng Diện tích Bình quân đất = Diện tích đất Số người CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ TT Đơn vị Công thức 5 Bình quân thu nhập USD/ người 6 Bình quân sản lượng LT Kg/ người 7 Từ % tính giá trị tuyệt đối Theo số liệu gốc Lấy tổng thể x số % BQ thu nhập = BQ sản lượng = Tổng thu nhập Số người Sản lượng LT Số người MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ TT Đơn vị Công thức 8 Tính % % 9 Lấy năm gốc 100% tính các năm kế tiếp % Số thực của năm sau x 100 rồi chia số thực của năm gốc ( Năm gốc là năm đầu trong bảng thống kê ) x 100 Lấy từng phần Tổng thể MỘT SỐ PHÉP TÍNH THƯỜNG GẶP KHI VẼ BIỂU ĐỒ III/KẾT THÚC VẤN ĐỀ: II/GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: I/ĐẶT VẤN ĐỀ: Tóm lại : Đặc trưng của môn địa ly ́ tri thức gồm có kênh chư ̃ va ̀ kênh hình ( kênh hình gồm : hình ảnh , bảng sô ́ liệu , biểu đô ̀, ) va ̀ phần bài tập vê ̀ biểu đô ̀. Vì vậy việc cung cấp kiến thức không chưa đu ̉, ngoài RLKN đọc sư ̉ dụng kênh hình giáo viên cần phải RLKN cho HS nhận dạng , ve ̃ biểu đô ̀ đê ̉ đáp ứng yêu cầu học tập tốt va ̀ đạt hiệu quả cao trong bô ̣ môn địa ly ́. CHUYÊN ĐỀ: NHẬN DẠNG VÀ VẼ BIỂU ĐỒ CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
File đính kèm:
chuyen_de_ren_luyen_ky_nang_nhan_dang_va_ve_bieu_do_trong_mo.ppt