Công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
Công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là một quá trình chuyển biến căn bản quy trình kỹ thuật sản xuất, từ trình độ thủ công sang một nền sản xuất tiên tiến, hướng tới một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, gắn kết với công nghiệp chế biến và thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần công nghiệp và dịch vụ, giảm dần nông nghiệp
Công nghiệp hóa hiện đại hóa nông nghiệp nông thônMỤC LỤCLý luận chungThực trạngNguyên nhânHạn chếGiải pháp1.1 Khái niệmChuyển biến quy trình kỹ thuật (thủ công đến hiện đại: cơ giới hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa, hóa học hóa.Cơ khí hóa, thủy lợi hóa, điện khí hóa, hóa học hóaThay đổi mục đích sản xuấtChuyển từ một nền nông nghiệp tự cung, tự cấp sang một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn,Liên kết, Hợp tácGắn liền sản xuất với công nghệ chế biến, xây dựng thương hiệu. Chuyển dịch cơ cấu kinh tếCông nghiệp Dịch vụ Nông nghiệpChuyển dịch dần cơ cấu theo hướng: tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp, dịch vụ, giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp.Tóm lạiCông nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn là một quá trình chuyển biến căn bản quy trình kỹ thuật sản xuất, từ trình độ thủ công sang một nền sản xuất tiên tiến, hướng tới một nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa lớn, gắn kết với công nghiệp chế biến và thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng dần công nghiệp và dịch vụ, giảm dần nông nghiệp1.2 Tại sao phải có chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp - nông thôn?Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn có tác dụng:Phát triển thị trường (trong và ngoài nước)Phát triển KH-CN và thúc đẩy ứng dụng KH-CNXây dựng cơ sở hạ tầng nông thônHỗ trợ về vốn.Thúc đẩy quá trình hợp tác, liên kếtThúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu1.3 Qúa trình hình thành và phát triển của chính sách CNH – HĐH nông nghiệp nông thônQúa trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam bắt đầu từ khoảng năm 1986, từ đó đến nay đã trải qua hai thời kỳ phát triểnThời kỳ trước đổi mới Thời kỳ sau đổi mới1.3.1 Thời kỳ trước đổi mới Cơ giới hóa + hợp tác xã quy mô lớn = công nghiệp hóa, hiện đai hóaHàng loạt hợp tác xã được sát nhập tạo thành các hợp tác xã toàn xã hoặc liên xãĐất đai được tập thể hóa triệt để, bờ vung, bờ thữa bị xóa bỏ tạo thành các cánh đồng thảng cánh cò bay để các loại máy kéo máy cày loại lớn hoạt động Thời kỳ trước đổi mớiQuy trình sản xuất bị cắt thành nhiều công đoạn, lao động được tổ chức thành các đội, mổi đội chuyên phụ trách một công đoạn: làm đất, gieo trồng, thu hoạchĐội nào chỉ biết việc của đội đó mà không cần quan tâm tới các công đoạn khac củng như hiệu quả sản xuất.Thời kỳ trước đổi mớiNgười lao động được trả công bằng công điểm của họ Trên thực tế gần như cào bằng, vì công điểm được tính theo thời gian lao động chứ không căn cứ vào kết quả sản xuất, có nghĩa là chỉ cần làm đủ thời gian, còn kết quả không cần quan tâmHậu quảPhương pháp chỉ đạo tập trung theo kế hoạch từ trên xuống không hợp lýCơ chế trả công theo công điểm không khuyến khích được người lao động.Các đơn vị sản xuất kém năng động.Kinh tế nông nghiệp trì trệ, năng suất giảm xuống.Hàng năm đất nước phải nhập khẩu hơn 1 triệu tấn lương thực1.3.2 Thời kỳ đổi mớiRút kinh nghiệm của giai đoạn trước, quá trình đổi mới trong nông nghiệp được manh nha từ năm 1981 khi ban bí thư trung ương Đảng ra chỉ thị 100 khoán sản phẩm tới nhóm sản xuất và người lao động.Nhưng chỉ được cởi troi khi nghị quyết 10 của Bộ chính trị ra đời vào tháng 4 năm 1988. Nội dung của khoán 10Giao đất cho nông dân.Đầu tưPhân phốiHợp tác Liên kếtĐiều hànhQuản lý4 tự chủĐiều hànhQuản lý2 Thực trạng công nghiệp hóa – hiện đại hóaSau nhiều năm thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn theo định hướng của Đại Hội VII; VIII của Đảng nền nông nghiệp của nước ta có những bước phát triển.Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế cần phải khắc phục.2.1 Những thành tựu đã đạt được Đầu tưCơ cấu nông nghiệp Sản xuất cây công nghiệp Chăn nuôi Công nghiệp chế biến Cơ cấu kinh tế nông thônKhoa học, công nghệCác mô hình kinh tếDoanh nghiệp tư nhânCơ sở hạ tầng2.1.1 Đầu tư2.1.2 Cơ cấu nông nghiệpChuyển dịch theo hướng tăng dần sản xuất các hàng hóa mà thị trường có nhu cầu, có giá trị kinh tế cao.Chuyển 300 000 ha từ trông lúa sang nuôi trồng thủ sản và các loại cây trồng vật nuôi khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.Bảo đảm an ninh lương thựcsản lượng lương thực tăng từ 34,5 triệu tấn (năm 2000) lên 39,12 tr tấn (năm 2004), trong đó, sản lượng lúa tăng từ 32,5 lên 35,8 tr tấn2.1.3 Sản xuất cây công nghiệpSản xuất cây công nghiệp, cây ăn quả có sự điều chỉnh mạnh theo nhu cầu thị trường để xuất khẩu và thay thế hàng nhập khẩu, hình thành một số vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với công nghiệp bảo quản, chế biến. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tăng diện tích và sản lượng của một số cây công nghiệp (%) giai đoạn 2000-20042.1.4 Chăn nuôiChăn nuôi tăng bình quân 10%/năm; tỷ trọng giá trị chăn nuôi trong nông nghiệp tăng từ 19,3% lên 21,6%. Ðàn bò, nhất là bò sữa tăng nhanh, đạt 95 nghìn con, sản lượng sữa tươi tăng gấp 3 lần. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng 2,0 lần, sản lượng khai thác tăng 1,2 lần 2.1.5 Công nghiệp chế biếnGiá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông sản tăng trưởng bình quân 12-14%/năm Sản xuất tiểu, thủ công nghiệp và ngành nghề nông thôn tăng bình quân 15%/năm. Hiện cả nước có 2.971 làng nghề, khoảng 1,35 triệu cơ sở ngành nghề nông thôn Giá trị sản xuất nông nghiệpGiá trị sản xuất nông nghiệp tăng trưởng liên tục và đạt mức cao (5,4%/năm, chỉ tiêu Ðại hội Ðảng toàn quốc lần thứ IX đề ra là 4,8%/năm). 2.1.6 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn200020032007Công nghiệp36.6 %40.5%41.8%Nông nghiệp24.4%21.7%20%Dịch vụ39%37.8%38.2%Biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm 2000, 2003, 20072.1.7 khoa học, công nghệ Ðến nay, có hơn 90% diện tích lúa, 80% diện tích ngô, 60% diện tích mía, 100% diện tích điều trồng mới... được sử dụng giống mới. 2.1.8 Các mô hình kinh tế72 nghìn trang trại hơn 10 nghìn hợp tác xã ở nông thôn hàng trăm nghìn tổ kinh tế hợp tác 2.1.9 Doanh nghiệp tư nhânNăm 2004 có 15.600 doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động trên địa bàn nông thôn, bình quân một doanh nghiệp thu hút khoảng 20 lao động, đang là nhân tố quan trọng trong phát triển kinh tế nông thôn. 2.1.10 Cơ sở hạ tầngBảo đảm tưới cho 90% diện tích lúa, hàng vạn ha hoa màu, cây công nghiệp và cây ăn quả; Ðến nay đã có 98% số xã có đường ô-tô tới khu trung tâm Hơn 90% số xã có điện, gần 88% số hộ dân nông thôn được sử dụng điện Số thuê bao điện thoại ở khu vực nông thôn tăng nhanh 2.2 Hạn chế2.2.1 Cơ cấuCơ cấu sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn ở nhiều nơi chuyển dịch chậm Cơ cấu lao động nông thôn chuyển dịch chậm, cơ bản vẫn là thuần nông (năm 2004 lao động nông nghiệp: 58,7%, năm 2001 là: 63,5%). 2.2.2 Năng suất, chất lượngNăng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của một số nông sản phẩm còn thấp. Việc nghiên cứu và chuyển giao khoa học, công nghệ vào sản xuất nông nghiệp còn chậm 2.2.3 Doanh nghiệpViệc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp và phát triển các thành phần kinh tế còn chậm. Hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nhà nước còn thấp. Doanh nghiệp tư nhân là nhân tố quan trọng trong phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động ở nông thôn, nhưng quy mô nhỏ bé 2.2.4Chênh lệch giàu nghèoChênh lệch mức sống giữa nông thôn và thành thị ngày càng gia tăng Nếu áp dụng chuẩn nghèo mới dự kiến tỷ lệ nghèo cả nước là 26-27%, riêng ở nông thôn lên 31%, miền núi lên hơn 50%, có nơi lên hơn 60% (vùng Tây Bắc) 3 Một số nguyên nhân cơ bảnTrình độ dân trí thấpThiếu vốnDiện tích đất canh tác eo hẹoCông nghệ sản xuất lạc hậuHệ thống cơ sở hạ tầng chưa đồng bộNhà nước chưa thực sự chú trọng đầu tư (năm 2007 đầu tư cho ngành nông nghiệp chỉ chiếm 6,5% ngân sách)4 Một số giải pháp đẩy nhanh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.4.1 Cơ cấuThúc đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn chuyển mạnh sang sản xuất các loại sản phẩm có thị trường phát triển mạnh chăn nuôi xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung gắn với việc chuyển giao công nghệ sản xuất, bảo quản và chế biến; 4.2 Thị trườngTiếp tục phát triển và mở rộng thị trường, coi trọng và phát triển thị trường trong nước, tổ chức tốt việc tiêu thụ nông, lâm sản, thủy sản cho nông dân. 4.3 Ðưa nhanh khoa học công nghệ vào sản xuất chuyển giao khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng giống cây trồng, giống vật nuôi, kỹ thuật canh tác và môi trường, công nghệ sau thu hoạch; ứng dụng mạnh công nghệ sinh học và xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao; nâng cao khả năng phòng ngừa và khắc phục dịch bệnh 4.4 Đầu tưTăng đầu tư từ ngân sách nhà nước, và đa dạng hóa các nguồn vốn Ưu tiên nâng cấp và xây dựng mới các hệ thống thủy lợi Tiếp tục đầu tư phát triển giao thông nông thôn, 4.5 Chính sách, pháp luậtRà soát bổ sung, điều chỉnh chính sách về đất đai, thuế, tín dụng, đầu tư Hỗ trợ và tạo điều kiện việc hình thành các khu và cụm công nghiệp Cụm làng nghề ở nông thôn để thu hút các cơ sở sản xuất công nghiệp và kinh doanh dịch vụ sử dụng nhiều lao động và nguồn nguyên liệu từ nông, lâm thủy sản 4.6 Đào tạo nghềTập trung giải quyết việc làm, đào tạo nghề Tạo điều kiện cho lao động nông thôn có việc làm tại chỗ và ngoài khu vực nông thôn. 4.7 Xóa đói giảm nghèoTiếp tục đầu tư nhiều hơn cho chương trình xóa đói giảm nghèophát triển hệ thống khuyến nông, nâng cao dân trí và có chính sách tín dụng cho người nghèo từng bước vượt qua khó khăn, thoát nghèo và nâng cao mức sống một cách bền vững 4.8 Y tế, giáo dụcTập trung đầu tư để hoàn thành cơ bản chương trình kiên cố hóa trường học chăm sóc sức khỏe cộng đồng Bài tập lớn của nhóm 4 đến đây là kết thúc, xin chân thành cảm ơn sự chú ý lắng nghe của thầy và các bạn
File đính kèm:
- CNH-HDH_NN_NT.ppt