Đạo đức lớp 4 - Tuần 20
I. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
II. Chuẩn bị.
- Nội dung bài tập.
III. Các hoạt động.
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài
LỊCH BÁO GIÀNG – TUẦN 20 (Từ ngày 06/01/2014 đến 10/01/2014) Thứ, ngày Buổi TT Môn Tên bài dạy HAI (06/01/2014) Sáng 1 Tiếng việt Bài 20A:Chuyện về những người tài giỏi(T1) HĐCB(20 – 23) 2 Tiếng việt Bài 20A:Chuyện về những người tài giỏi(T2) HĐTH(23,24) 3 Thể dục GV bộ môn dạy. 4 Toán Bài 62: Phân số HĐCB(16-18)HĐTH (18,19) Chiều 1 Khoa học Bài 21: Âm thanh (tiết 1) HĐCB (8,9,10) 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Chào cờ Tuần 20 BA (07/01/2014) Sáng 1 Anh văn GV bộ môn dạy. 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Tiếng việt Bài 20A:Chuyện về những người tài giỏi(T3) HĐTH (24,25) 4 Toán Bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên(T1) HĐTH (5, 6) Chiều 1 Rèn toán Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 2 Anh văn GV bộ môn dạy. 3 Rèn TV Rèn viết : Bốn anh tài(tiếp theo) TƯ (08/01/2014) Sáng 1 Tiếng việt Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam (tiết 1) HĐCB (26,27,28) 2 Tiếng việt Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam (tiết 2) HĐTH (29,30) 3 Toán Bài 63: Phân số và phép chia số tự nhiên(T2) HĐCB(21-23)HĐTH(23,24) 4 NGLL GV bộ môn dạy. Chiều 1 Lịch sử Bài 6 : Nhà Hồ (từ 1400 – 1407) (tiết 2) HĐCB (6,7,8) 2 Rèn toán Luyện tập: Phân số và phép chia số tự nhiên 3 Rèn TV Luyện tập bài văn miêu tả đồ vật NĂM (09/01/2014) Sáng 1 Toán Bài 64: Luyện tập HĐTH (25,26) 2 Khoa học Bài 21: Âm thanh (tiết 2) HĐTH (11,12,13) 3 Tiếng việt Bài 20B: Niềm tự hào Việt Nam (tiết 3) HĐTH (30,31) 4 Tiếng việt Bài 20C: Giới thiệu quê hương (tiết 1) HĐCB (32,33,34) Chiều 1 Âm nhạc GV bộ môn dạy. 2 Kĩ thuật GV bộ môn dạy. 3 Thể dục GV bộ môn dạy. SÁU (10/01/2014) Sáng 1 Tiếng việt Bài 20C: Giới thiệu quê hương (tiết 2) HĐTH(34,35,36) 2 Toán Bài 65: Phân số bằng nhau (tiết 1) HĐCB(28,29,30) 3 Đạo đức Bài 9: Kính trọng, biết ơn NLĐ (tiết 2) 4 Mĩ thuật GV bộ môn dạy. Chiều 1 Địa lý Thủ đô Hà Nội (tiết 2) HĐTH (58,59) 2 Rèn Toán Luyện tập chung 3 SHTT Tuần 20 Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 7 tháng 1 năm 2014 Rèn Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, 3, 5, 9 I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. II. Chuẩn bị. - Nội dung bài tập. III. Các hoạt động. 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. * HĐ 1: Củng cố về khái niệm. - Y/c HS nhắc lại kiến thức về: + Dấu hiệu chia hết cho 2. + Dấu hiệu chia hết cho 3. + Dấu hiệu chia hết cho 5. + Dấu hiệu chia hết cho 9. * HĐ 2: HD làm bài tập (GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập & HD làm từng bài) Bài 1: Với bốn chữ số 0; 3; 5; 7 hãy viết các số có ba chữ số khác nhau và: Mỗi số đều chia hết cho 5. Mỗi số đều chia hết cho cả 2 và 5. Học sinh làm bài theo cặp: a) Có tận cùng là 0: 350; 530; 570; 730; 750. b) Có tận cùng là 5: 305; 375; 735. Giáo viên gọi 1,2 cặp nêu trước lớp Các cặp khác đối chiếu kết quả nhận xét, sửa sai Bài 2: a) Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9. 1 3 ; 2 4 ; 0 6 ; 5 5 b) Viết chữ số thích hợp vào ô trống để được số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. 3 6 ; 3 1 - Cho HS làm vào phiếu bài tập. Bài giải Ta có số vừa chia cho 2, chia cho 3, chia cho 5 là: 2 3 5 = 30 Vì số phải tìm chia cho 2, chia cho 3, chia cho 5 đều dư 1 nên số phải tìm là: 30 + 1 = 31. Đáp số: 31 - Chấm phiếu, nhận xét. Bài 3: HSKG. Tìm số bé nhất, biết rằng nếu số đó chia cho 2, chia cho 3 và chia cho 5 đều dư 1. - GV gợi ý sau đó cho HS làm. - Chấm, chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét thái độ học tập của HS. - Dặn HS về xem lại bài. Rèn Tiếng việt Nghe – viết: BỐN ANH TÀI (tiếp theo) I. Mục tiêu: - HS nghe – viết đúng; trình bày đúng hình thức một đoạn trong bài. - Giúp HS thấy yêu thích rèn viết . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn ND bài viết và vở viết bài. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi tựa bài. HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả. + Đoạn văn nói về điều gì ? Giáo viên yêu cầu HS đọc lại bài viết và tìm những từ dễ viết sai đưa ra trong nhóm cùng luyện viết tại nhóm Giáo viên theo dõi, giúp đỡ Giáo viên viết bảng & HD viết đúng một số từ học sinh viết sai nhiều HS luyện viết bảng con, 1 HS lên bảng viết. Giáo viên yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con Giáo viên sửa sai HĐ 2: Học sinh nghe - viết chính tả. GV đọc lại đoạn văn, nhắc nhở HS cách trình bày. GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết. HS nghe – viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt. Treo bảng phụ cho HS dò bài, sửa lỗi. -GV thu bài nhận xét, yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả GV nhận xét chung 4. Củng cố, dặn dò. GV tổng kết tiết học. Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả. Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 8 tháng 1 năm 2014 Rèn Toán Luyện tập: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác số 0) không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia & mẫu số là số chia. II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới. * Giới thiệu bài. - GV nêu y/c và mục đích tiết rèn. +Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ta có thể viết như thế nào ? - 1 - 2 HS nêu. + Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác số 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia & mẫu số là số chia. * Treo bảng phụ & HD HS làm bài tập. Bài tập 1: Nêu phân số cho các hình biểu diễn sau: Nêu tử số và phân số vừa tìm được Bài tập 2: Yêu cầu HS làm theo mẫu 5 : 7 = HS làm bài bảng con Viết thương mỗi phép chia sau dưới dạng phân số : 1 : 4 ; 3 : 7 ; 1 :15 ; 14 : 21; 65 : 110 1 : 4 = ; 3 : 7 = ; 1 :15 = 14 : 21 = 65 : 110 = Bài giải Tử số: Mẫu số: Bài giải Mẫu số của phân số đó là: (177 – 25) : 2 = 76 Tử số của phân số đó là: 76 + 25 = 131 Phân số đó là: Đáp số: Yêu cầu HS khá giỏi làm mẫu Bài tập 3: 117 25 Rèn HS giỏi. Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 177, mẫu số hơn tử số 65 đơn vị. - GV gợi ý; sau đó cho HS làm vào vở. - GV chấm, nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết thực hành. - Dặn HS về ôn bài. Rèn Tiếng việt LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS cách lập dàn ý trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết một bài văn miêu tả đồ vật. II. Chuẩn bị. Bút dạ, giấy trắng. III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. - GV nêu y/c của tiết thực hành. * Hướng dẫn HS làm bài tập. - GV nêu & viết đề bài lên bảng. Đề bài: Tả một thứ đồ chơi của tuổi thơ mà em rất yêu thích. HS tự lập dàn ý có thể như sau: 1) Mở bài: Con búp bê là món quà bố tặng nhân dịp sinh nhật em lần thứ 9 2) Thân bài: a) Tả bao quát: làm bằng mủ, nhỏ nhắn, … b) Tả chi tiết: - Đôi mắt đen láy - Bộ tóc vàng óng cài cái nơ xinh . - Hai bím tóc, làn tóc mai, mặt trái xoan. - Váy hoa viền ăng ten, đủ màu sắc sặc sỡ - Miệng đỏ, hình rái tim . - Ngón tay thon hình búp măng. - Chân đi hài óng ánh hạt cườm. Y/c HS lập dàn ý cho bài tập làm văn rồi viết thành bài. 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài trên giấy. HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp nhận xét. Các HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn viết bài hay nhất GV kiểm tra dàn ý HS đã lập; nhận xét, chỉnh sửa cho HS. Cho HS dựa vào dàn ý để viết bài văn. GV theo dõi & nhắc nhở HS làm bài. GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn viết bài hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài: Miêu tả đồ vật (kiểm tra viết). Ngày soạn: 04/01/2013 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 8 tháng 1 năm 2014 Rèn Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Củng cố về nhân, chia cho số có nhiều chữ số. Củng cố về tìm thành phần chưa biết, giá trị biểu thức II. Chuẩn bị: Nội dung bài tập III. Hoạt động dạy học : 1. Ổn định : 2. Bài mới : Hướng dẫn làm bài tập (học sinh nhắc lại cách đặt tính cộng, trừ, nhân, chia) Giáo viên chốt Ghi nội dung bài tập lên bảng,yêu cầu HS làm bài vở Bài 1: Đặt tính rồi tính: 986 23 ; 581 209; 9850 123 ; 1435 : 45; 42835 : 213 ; 91025 : 231; Bài 2: Tìm x X 34 = 19278 49842 : X = 234 Bài 3: Tính giá trị biểu thức 567 234 – 1534 (148930 : 562) + 23576 Giáo viên thu bài nhận xét, sửa bài tập 3: Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS . - Chuẩn bị bài cho tiết sau. KHỐI TRƯỞNG DUYỆT Ngày tháng năm 2013 Phạm Thị Thanh Hết tuần 20 GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM Nguyễn Văn Vang
File đính kèm:
- TUAN 20.doc