Đề án Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của Đoàn THCS Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hoá, đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hương, đất nước
Trong các thời kỳ cách mạng, Đảng, Nhà nước ta luôn đánh giá đúng vai trò, vị trí tiềm năng to lớn của thanh niên, tin tưởng sâu sắc vào lực lượng thanh niên; chăm lo giáo dục, bồi dưỡng và tạo điều kiện cho thanh niên rèn luyện, cống hiến, trưởng thành. Trước yêu cầu của thời kỳ đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng và sự biến đổi nhanh chóng của tình hình thanh niên, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Luật thanh niên, Chương trình phát triển thanh niên, đặc biệt Hội nghị lần thứ VII BCH Trung ương Đảng khoá X đã ban hành Nghị Quyết "Về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá".
ghĩa, liên hoan văn hoá, văn nghệ đa dạng hoá các hình thức hoạt động góp phần mở rộng mặt trận đoàn kết tập hợp thanh niên và xây dựng tổ chức Đoàn vững mạnh. 4. Đổi mới công tác tham mưu, chỉ đạo của các cấp bộ Đoàn trong tỉnh: - Tích cực, chủ động tham mưu cho cấp uỷ Đảng, đề xuất với chính quyền banh hành các chủ trương, cơ chế chính sách tạo nguồn lực cho việc chăm sóc giáo dục thanh thiếu nhi. - Chủ động trong việc phối hợp với các cấp, các ngành, các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội tạo nguồn lực cho hoạt động Đoàn; đẩy mạnh hơn nữa việc xã hội hóa công tác thanh niên. - Tiếp tục thực hiện phương châm hướng về cơ sở, đầu tư cho cơ sở. Phát động và triển khai phong trào phải sát với thực tiễn, xác định rõ trọng tâm, trọng điểm và tập trung chỉ đạo quyết liệt. Kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến trong các đối tượng, lĩnh vực công tác. - Đổi mới công tác thi đua khen thưởng của Đoàn theo hướng: Thành tích đến đâu, khen thưởng đến đó, tránh cào bằng, có tiêu chí đánh giá xếp loại cụ thể công khai minh bạch. Đồng thời nhắc nhở, phê bình, kiểm điểm các đơn vị, cá nhân thiếu trách nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ. - Nâng cao hiểu quả công tác kiểm tra, giám sát nhằm hướng dẫn, định hướng, giúp cơ sở trong quá trình thực hiện nhiệm vụ chuyên môn; tăng cường kiểm tra theo chuyên đề lĩnh vực công tác, nhất là việc thực hiện các chủ trương lớn của Đoàn cấp trên và cấp uỷ Đảng cùng cấp. Phần thứ ba Đề xuất kiến nghị Trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp nêu trên, Ban Thường vụ Tỉnh đoàn trân trọng đề nghị Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Ban hành Kết luận và giao trách nhiệm cho tổ chức có liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau: 1. Đối với các Ban và Văn phòng Tỉnh uỷ: - Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ chủ trì phối hợp với BTV Tỉnh đoàn xây dựng kế hoach thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho ĐVTN. - Ban Tổ chức Tỉnh uỷ chủ trì phối hợp với BTV Tỉnh đoàn tham mưu cho BTV Tỉnh uỷ cụ thể hoá Quy chế cán bộ Đoàn, xác định rõ trách nhiệm của cấp uỷ Đảng trong việc quy hoạch, đào tạo, bố trí, sử dụng và luân chuyển cán bộ Đoàn. - Ban Dân vận Tỉnh uỷ chủ trì phối hợp với BTV Tỉnh đoàn trong việc tham mưu cho BTV Tỉnh uỷ lãnh đạo, chỉ đạo các cấp uỷ đảng, chính quyền, MTTQ và các đoàn thể triển khai thực hiện các nội dung của Đề án, đặc biệt là về công tác đoàn kết tập hợp thanh niên. 2. Đối với BTV các huyện, thị, thành uỷ và Đảng uỷ trực thuộc: Có trách nhiệm chỉ đạo các ban, ngành, đoàn thể cùng cấp và hướng dẫn Đoàn thanh niên triển khai thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án tại địa phương, đơn vị. 3. Đối với Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: - Xây dựng chương trình cụ thể về công tác thanh niên, quy chế phối hợp hoạt động với Đoàn và các tổ chức thanh niên, vận động đoàn viên, hội viên thuộc tổ chức của mình tham gia tập hợp, giáo dục thanh thiếu nhi. - Đề cao trách nhiệm của gia đình trong giáo dục, quản lý thanh thiếu nhi, biểu dương các gia đình nuôi dạy con tốt, động viên và tạo điều kiện cho con em là thanh niên tham gia hoạt động Đoàn – Hội. 4. Đối với UBND tỉnh: - Tăng cường và đổi mới quản lý Nhà nước về công tác thanh niên, giao trách nhiệm cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, thành phố, các cấp chính quyền trong việc thực hiện nhiệm vụ công tác thanh niên. - Chỉ đạo việc thực hiện có hiệu quả chương trình phối hợp giữa các sở, ban ngành, địa phương với Đoàn thanh niên để giải quyết tốt các nhiệm vụ có tính chất liên ngành về công tác thanh niên, như: Vấn đề việc làm và thu nhập của thanh niên, các chương trình quốc gia về phòng chống tội phạm, ma tuý, tệ nạn xã hội trong thanh niên. - Tiếp tục quan tâm tạo điều kiện cho Đoàn đảm nhận các công trình, dự án để phát huy vai trò xung kích của thanh niên trong phát triển KT – XH và tạo điều kiện cho công tác đoàn kết tập hợp thanh niên. - Có cơ chế huy động nguồn lực xây dựng các điểm vui chơi, giải trí cho thanh thiếu nhi. Có chính sách động viên đội ngũ cán bộ làm công tác thanh niên. - Tổng kết việc thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Thanh Hoá giai đoạn 2007-2010; xây dựng Chương trình phát triển thanh niên Thanh Hoá đến năm 2020 gắn với các chương trình phát triển kinh tễ xã hội của tỉnh. 5. Đối với Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn: - Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể tham mưu xây dựng đề án trình Ban thường vụ Tỉnh uỷ xem xét, phê duyệt. - Phối hợp với các ban, ngành và đoàn thể có liên quan tổ chức triển khai, thực hiện đề án trong hệ thống tổ chức Đoàn đạt hiệu quả tốt nhất. - Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo về tiến độ triển khai thực hiện đề án với Tỉnh uỷ. Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ 6 tháng, năm gắn với sơ kết, tổng kết công tác Đoàn và phong trào thanh thiếu nhi toàn tỉnh../ Ban thường vụ tỉnh đoàn thanh hoá đOàN tncs hồ Chí Minh BCH Tỉnh Thanh Hoá ------------------ Thanh Hoá, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Phụ lục 3 Công tác cán bộ đoàn và Đoàn tham gia xây dựng Đảng (tính đến 30 tháng 6 năm 2009) Cán bộ Đoàn chuyên trách toàn tỉnh Số cán bộ Đoàn được đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác Đoàn, Hội, Đội Luân chuyển cán bộ Bồi dưỡng, phát triển Đảng Tổng số Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã Tổng số Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã/chi đoàn Tổng số Cấp tỉnh Cấp huyện Cấp xã Tổng số ĐVƯT Tổng số ĐV ƯT được kết nạp 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 840 56 148 636 4.099 44 148 3.907 80 3 14 63 3.940 2.227 Ban thường vụ Tỉnh đoàn Thanh Hoá đOàN tncs hồ Chí Minh BCH Tỉnh Thanh Hoá ------------------ Thanh Hoá, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Phụ lục 4 Xếp loại Đoàn cơ sở, Chi đoàn và Đoàn viên (tính đến 30 tháng 6 năm 2009) Đoàn cơ sở Chi đoàn Đoàn viên Tổng số Xếp loại Thành lập mới Giải thể Tổng số Xếp loại Thành lập mới Giải thể Xếp loại Vững mạnh % Khá % Trung bình % Yếu % Vững mạnh % Khá % Trung bình % Yếu % Xuất sắc % Khá % Trung bình % Yếu % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 1.341 27% 40% 31% 2% 53 6 10.696 25% 34% 37% 4% 61 18 31% 36% 31% 2% Ban thường vụ Tỉnh đoàn Thanh Hoá đOàN tncs hồ Chí Minh BCH Tỉnh Thanh Hoá ------------------ Thanh Hoá, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Phụ lục 2 Bảng phân tích chất lượng cán bộ Đoàn chuyên trách từ tỉnh đến cơ sở (tính đến 30 tháng 6 năm 2009) STT Tổng số Trình độ Trình độ CM Trình độ lý luận Độ tuổi VH (12/12) ĐH,CĐ TC CN,CC TC SC Dưới 30 Từ 30-35 Từ 36-40 Trên 40 I. Cấp Tỉnh : (bao gồm cơ quan Tỉnh Đoàn và TTBDCBTTN) 56 56 =100% 47 = 83,9% 9 = 16,1% 15 =26,8% 24 =42,9% 16 =28,6% 13 = 23,2% 21 =37,5% 7 =12,5% 15 = 26,8% II. Cấp huyện: 148 148 =100% 136 = 91,9% 12 =8,1% 26 =17,6% 101 =68,2% 21 14,2% 85 = 57,5% 56 =37.8% 7 = 4,7% 0% III. cấp Xã : 636 636 =100% 96 = 15 % 459 = 72,2% 2 = 0,3% 425 = 67% 130 = 20,4% 182 = 28.6% 266 =42% 137 = 21,4% 51 = 8% Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Thanh Hoá đOàN tncs hồ Chí Minh BCH Tỉnh Thanh Hoá ------------------ Thanh Hoá, ngày 20 tháng 8 năm 2009 Phụ lục 1 Số liệu công tác tổ chức của Đoàn (tính đến 6 tháng đầu năm 2009) Stt Đơn vị Tổng số cơ sở Đoàn Tổng số đoàn viên Tổng số chi đoàn Tổng số ĐV,TN trong tổ chức Tổng số Khối xã, phường, thị trấn Khối trực thuộc Tổng số ĐV địa bàn dân cư Trường học CQXN LLVT 1 Mường Lát 20 9 11 2160 1300 590 221 49 123 5532 2 Quan Hoá 34 18 16 2737 2003 647 62 25 191 15800 3 Quan Sơn 27 13 14 3015 1666 1175 137 37 156 5450 4 Bá Thước 35 23 12 6601 2304 4005 262 30 348 16096 5 Lang Chánh 25 11 14 5434 2800 1834 775 25 176 11430 6 Thường Xuân 34 17 17 5538 2260 3100 146 32 358 16000 7 Ngọc Lặc 47 23 24 8103 3194 4555 333 21 389 26082 8 Cẩm Thuỷ 39 20 19 4657 1397 2972 252 36 228 8142 9 Thạch Thành 41 28 13 11470 4695 6530 200 45 437 18189 10 Như Xuân 35 18 17 4418 2427 1816 130 45 196 17864 11 Như Thanh 34 17 17 5204 2636 2332 197 39 343 23366 12 Thọ Xuân 68 41 27 11366 4563 6485 284 34 719 62000 13 Triệu Sơn 50 36 14 11064 2200 8500 350 14 609 23548 14 Đông Sơn 42 21 21 7201 2695 4249 227 30 352 29753 15 Vĩnh Lộc 35 16 19 5586 1675 3635 256 20 270 8959 16 Yên Định 50 29 21 9879 3148 6215 500 16 555 14636 17 Thiệu Hoá 53 30 23 13589 4759 8500 300 30 511 14100 18 Hà Trung 37 25 12 6892 1628 5013 216 35 279 9929 19 Nông Cống 49 33 16 13258 3408 7800 2000 50 326 40000 20 Tĩnh Gia 54 34 20 9564 3030 6236 268 30 500 59734 21 Quảng Xương 62 41 21 12010 4000 7500 500 10 730 30000 22 Hoằng Hoá 69 49 20 6707 630 5855 190 32 639 10160 23 Hậu Lộc 40 27 13 6225 1622 4450 121 32 334 49157 24 Nga Sơn 49 27 22 7980 2455 5256 245 24 423 26607 25 TP Thanh Hoá 113 18 95 16705 2880 8800 4980 45 466 70000 26 TX Bỉm Sơn 42 07 35 5773 410 4200 1128 35 224 11060 27 TX Sầm Sơn 23 05 18 6588 1765 4450 353 20 196 12780 28 Đ. Khối CQDC Đảng 63 0 63 7500 0 4500 3000 0 260 0 29 C. Ty Đường LS 16 0 16 445 0 0 445 0 0 0 30 C. Ty xi măng BS 15 0 15 387 0 0 387 0 0 0 31 ĐH Hồng Đức 11 0 11 7300 0 7300 0 0 154 0 32 Công an tỉnh 03 0 03 680 0 0 0 680 21 0 33 Bộ CHQS tỉnh 09 0 09 210 0 0 0 210 18 0 34 Bộ đội BP tỉnh 01 0 01 253 0 0 0 253 22 0 35 C. ty Thuốc Lá 11 0 11 105 0 0 105 0 0 0 36 CĐ Y Thanh Hoá 0 0 0 2116 0 2116 0 0 38 0 37 Tr. DB ĐHDT S.Sơn 0 0 0 1200 0 1200 0 0 32 0 38 CĐ TD Thể Thao 0 0 0 1200 0 1200 0 0 17 0 39 BQL K. KT Nghi Sơn 05 0 05 70 0 0 70 0 0 0 40 CĐ VH NT T. Hoá 0 0 0 1100 0 1100 0 0 56 0 Tổng số 1341 636 705 232.290 67550 144.100 18.640 1984 10.696 636.370 Ban Thường vụ Tỉnh đoàn Thanh Hoá
File đính kèm:
- De an Xay dung To chuc Doan (lan cuoi).anhnguyen.doc