Đề cương Chuyên đề: Khai thác mạng internet. Sử dụng các dịch vụ mạng.

1. Phần giới thiệu.

2. Các dịch vụ trên Internet.

3. An toàn thông tin trên Internet.

 

ppt45 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương Chuyên đề: Khai thác mạng internet. Sử dụng các dịch vụ mạng., để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐỀ CƯƠNG CHUYÊN ĐỀCao Lãnh 10-2004TRUNG TÂM TIN HỌC TỈNH ĐỒNG THÁP.Khai thác sử dụng các dịch vụ mạng internet .1. Phần giới thiệu.2. Các dịch vụ trên Internet..3. An toàn thông tin trên Internet.1. Mạng Internet. a. Internet là gì? b. Mạng cục bộ LAN. c. Các loại mạng phân theo vùng địa lý. d. Máy tính và các thiết bị mạng. e. Các kết nối mạng Internet.2. Nhà cung cấp dịch vụ VNN * Các dịch vụ của VNN.I. Phần giới thiệu1. Dịch vụ thông tin WWW, Portal.a. Tên miền – Domain.b. Các loại tên miền.c. Văn phòng ảo – Website.d. Portal – Cổng thông tin điện tử.e. Yêu cầu tối thiểu của 1 website.f. Trình duyệt web.g. Tìm kiếm thông tin.II. Các dịch vụ trên Internet2. Dịch vụ thư điện tử eMaila. Web Mail.b. Pop Mail.3. Dịch vụ Web Hosting.a. Hosting Thư mục ( Hosting Domain/Subdmainc. ( Domain Free ( Các dịch vụ trên Internet4. Dịch vụ lưu trữ Yahoo! Briefcasea. Giới thiệu Yahoo! Briefcase.b. Chức năng Add Files.c. Chức năng Share with FriendsII. Các dịch vụ trên Internet5. Trò chuyện ChatingNickname.Nhóm nick.Thêm Nick vào danh sách.Gởi thông báo.Mời trò chuyện.Trò chuyện nhiều người.Voice chat.Nhận thông báo Offline.Thay đổi trạng thái.Gởi files.II. Các dịch vụ trên Internet6. Diễn đàn Forum.Diễn đàn là gì.MOD - Người phụ trách diễn đàn.Đăng ký thành viên. Một số thủ thuật trong Forum Trái Tim Việt Nam Online.II. Các dịch vụ trên Internet1. Bức tường lửa Firewall2. Proxy Server3. Chống virus.4. Chặn cuộc gọi quốc tế.III. An toàn thông tin trên Internet.1. Mạng Internet:a. Internet là gì: Internet được xem như là một “mạng của các mạng”, được hình thành bằng việc kết nối các máy tính và các mạng máy tính riêng rẽ với nhau, tạo ra một mạng chung rộng lớn có tính chất toàn cầu. Các mạng máy tính riêng rẽ đó có thể là của một trường học, một viện nghiên cứu, một thư viện, một hãng kinh doanh, có thể là một cơ quan Nhà nước hay một tổ chức chính phủ, tổ chức phi chính phủ ... Phân cấp quản lý sử dụng trong nước: . IAP (Internet Access Provide): Cung cấp đường truyền truy cập đến Internet cho mỗi quốc gia. (Công ty VNPT) . ISP (Internet Service Provider): Tổ chức mạng dịch vụ cho khách hàng truy cập trong nước. (Cty VDC, FPT, Netnam) . Account: Khách hàng truy cập Internet trong nước. LANInternetMobileWorkersHome OfficesPrivate Line NetworkLeased LineISPISPIAPISP b. Mạng cục bộ LAN. Mạng máy tính là hai hay nhiều máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó để trao đổi thông tin và 	. Chia sẽ tài nguyên dùng chung;	. Sử dụng chung các công cụ tiện ích. Lợi ích của việc sử dụng mạng máy tính	Chia sẻ kho dữ liệu chung;	Tăng độ tin cậy của hệ thống;	Trao đổi thông tin, hình ảnh;	Dùng chung các thiết bị ngoại vi;	Giảm chi phí và thời gian đi lại. c. Các loại mạng phân theo vùng địa lý. . GAN (Global Area Network) : kết nối giữa các châu lục. . WAN (Wide Area Network) : kết nối trong nội bộ các quốc gia hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục. . MAN (Metropolitan Area Network) : kết nối trong phạm vi thành phố. . LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao. - Phân biệt giữa LAN và WAN.LANWANPhạm vi hoạt độngnhỏrộngTốc độ kết nốicaoCó thể chấp nhận được d. Máy tính và các thiết bị mạng.	. Máy tính.	. Card mạng.	. Dây cáp	. Repeater/Hub/Switch.	. Router. . Máy tính.	- Là tài nguyên chính trên mạng, dùng để xử lý, lưu trữ thông tin và chứa các tài nguyên khác.DesktopLaptopPocket PCĐiện thoại PALMPDA(Personal Device Assistant)PC(Personal Computer) . Card mạng.	- Gắn kết thiết bị vào môi trường mạng;	- Sở hữu một mã duy nhất, được gọi là địa chỉ MAC.	* Nếu kết nối gián tiếp qua đường điện thoại thì Modem là thiết bị đảm nhận chức năng mã hoá và giải mã tính hiệu từ Digital sang Analog và ngườc lại khi truyền tải tín hiệu qua mạng điện thoại. . Cáp nối.	Cáp xoắn gồm các loại 	Cáp đồng trục	Cáp sợi quang	Môi trường không dây Wireless/Wifi.. Cáp xoắn gồm các loại: Các đôi cáp đồng xoắn vào nhau nhằm giảm nhiễu điện từ. Loại Có vỏ bọc (STP – Shield Twisted Pair) và Không vỏ bọc (UTP- Unshield Twisted Pair) kém hơn cáp STP về khả năng chống nhiễu và suy hao.Các loại chuẩn cáp xoắn: .Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp .Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại .Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s .Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s .Cat 6 : dùng cho đường truyền 1Gb/s . Cáp đồng trục: Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn trung tâm và một dây bao boc bên ngoài. Có độ suy hao ít hơn so với các loại cáp đồng khác. Tốc độ truyền khoảng 10MB.Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet. Cáp sợi quang: Dải thông lớn (lên đến hàng GB), cho phép tín hiệu đi xa với độ suy hao thấp, ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ. Tuy nhiên khó lắp đặt, giá thành cao.. Môi trường không dây Wireless: Truyền dữ liệu bằng sóng Radio tần số cao, dải thông từ 11MB đến 54MB, khi tín hiệu đi xa tốc độ truyền sẽ giảm xuống, bị ảnh hưởng bởi mô trường xung quanh như vật cản, tường chắnDễ lắp đặt, giá tương đối. . Repeater/Hub/Switch.	Repearter: Nhiệm vụ : khuếch đại tín hiệu bị suy hao, khôi phục tín hiệu ban đầu  mở rộng khoảng cách hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo. . Repeater/Hub/Switch.	Hub: Hoạt động như repeater nhiều cổng. Là điểm tập trung kết nối trung tâm của mạng.HUB . Repeater/Hub/Switch.	Switch: Nhiệm vụ : nối các máy tính, các mạng giống nhau hoặc khác nhau.Switch e. Các kết nối mạng internet. . Kết nối dùng Dial-up: . Kết nối dùng ADSL: . Kết nối Wifi. . Kết nối dùng Lease Line:. Kết nối dùng Dial-up: Khi dùng kết nối này thì cả 2 phía là máy kết nối và máy nhận kết nối phải có Modem, và đường điện thoại. Khi kết nối được thực hiện sẽ không thể gọi và nhận cuộc gọi từ điện thoại. Tốc độ truyền dữ liệu rất thấp.Mạng công cộng clientServerServer client. Kết nối dùng ADSL: Khi dùng kết nối này thì cả 2 phía là máy kết nối và máy nhận kết nối phải có Modem ADSL, và đường điện thoại ADLS. Khi kết nối được thực hiện, vẫn có thể gọi và nhận cuộc gọi từ điện thoại bình thường . Tốc độ truyền dữ liệu rất tương tối, (up:640KB/down:2MB).Mạng công cộng clientServerServer client. Kết nối Internet cho mạng LAN dùng ADSL& Wireless.:. Kết nối dùng Wifi: Khi dùng kết nối này thì cả 2 phía là máy kết nối và máy nhận kết nối phải có Modem ADSL, và đường điện thoại ADLS. Khi kết nối được thực hiện, vẫn có thể gọi và nhận cuộc gọi từ điện thoại bình thường . Tốc độ truyền dữ liệu rất tương tối, (up:640KB/down:2MB).ServerNgười dùng di động2. Nhà cung cấp dịch vụ (ISP) VNN:a. Các dịch vụ Intern của VNN: Nhóm 1(VNMail) Nhóm 2(Kết nối) Nhóm 3(DVGT) Nhóm 4VNMailFmailVNN 1260VNN 1260-PVNN 1268VNN 1269Web hostingMail PlusMail OfflineKết nối Internettrực tiếp.* Điều kiện để kết nối sử dụng các dịch trên vụinternet /VNN (nhóm 1,2,3)1. Bạn cần trang bị:1 đường dây điện thoại1 máy tính1 modem2. Đăng ký sử dụng dịch vụ VNN/ Internet1 Account truy cập* Điều kiện để kết nối sử dụng các dịch trên vụ internet /VNN (nhóm 4). Bạn cần trang bị:1 mạng LAN1 Router1 Sysnch Modem 1 đường cáp1 Domain Name *.vn nếu cần. Đã đăng ký 1tên miền và địa chỉ 1 mạng. * Cài đặt kết nối: (Môi trường Windows 98)B1: TCP/IP: Control Panel  Network Add  Protocols Microsoft (ở Manufactory) TCP/IPB2: Dial-up Adaptor: Control Panel  Network  Add  Adaptors  Microsoft (ở Manufactory)  Dial-up AdaptorB3: Tạo kÕt nối VNN1260: My Computer  Dial-up Networking Make New Connection  Gõ vào tên kÕt nối: VNN126x Gõ vào Phone Number: 126x  OK * Cài đặt môi trường (Windows 2000/XP) My Computer  Control Panel  Network Connections  Create a New Connection  Next  Connect to Internet  Next  Set up my Connection Manually  Next  Connect Using a Dial-up Modem  Next -> Gõ vào Tên kết nối (vnn126x)  Gõ vào Phone Number: 126x  Next  Gõ vào Tên, mật khẩu; Xác thực lại mật khẩu  Next  Finish.b. Dịch vụ VNN12601/. Account sử dụng:* Truy nhập VNN/Internet User-name: 	 	(Bạn đăng ký)	Password: 		(Bạn được cấp)* E-Mail: user-name@hcm.vnn.vn User-name: 		(Bạn đăng ký) Password: 	 (Bạn được cấp)2/. Số truy nhập toàn quốc: 12603/. Cước phí: + Cước sử dụng ( & nội hạt)	(cước nội hạt tính	chung hoá đơn điện thoại)4/. Phạm vi truy nhập: Các trang Web *.vnVà các trang *.* trên Internet5/. Trang đổi password: Dịch vụ VNN1260-P1/. Account sử dụng: (Bạn tự chọn)	* Truy nhập VNN/Internet: 	User-name:	 user-name@prepaid	Password: 	 (Bạn đăng ký)	* E-Mail: user-name@pmail.vnn.vn	User-name: (Bạn đăng ký)	Password: (Bạn đăng ký)2/. Số truy nhập toàn quốc: 12603/. Cước phí: Cước sử dụng ( theo mệnh giá	của Card) và cước nội hạt.4/. Phạm vi truy nhập: Các trang Web *.vn và *.* trên Internet5/. Trang đổi Password: Dịch vụ VNN12681/. Account sử dụng:* Truy nhập VNN/Internet User-name: 	vnn1268	Password: 	vnn1268(Người dùng được xác thực thôngqua số điện thoại đang truy cập).* E-Mail:	Không cung cấp.2/. Số truy nhập toàn quốc: 1268.3/. Cước phí: Cước sử dụng (& nội hạt).4/. Phạm vi truy nhập: Các trang Web *.vne. Dịch vụ VNN12691/. Account sử dụng:* Truy nhập VNN/Internet User-name: 	vnn1269 	Password: 	vnn1269	* E-Mail: user-name@hcm.vnn.vn User-name: 		(Bạn đăng ký) Password: 	 (Bạn được cấp)2/. Số truy nhập toàn quốc: 12693/. Cước phí: Cước sử dụng (& nội hạt)4/. Phạm vi truy nhập: Các trang Web *.vn; *.* trên Internet.* Đăng ký sử dụng dịch vụ Vnn	. Ký hợp đồng với ISP để được cung cấp tài khoản truy cập (account); Cài đặt kết nối dial-up đến nhà cung cấp dịch vụ.. Nếu có mạng cục bộ Account kết nối Internet được cung cấp và xác lập duy nhất trên Server. Các máy con trong mạng có thể truy cập Internet thông qua ngõ ra Internet của Server mà không cần phải kết nối khác. Cước phí kết nối được tính theo giá theo tổng thời gian sử dụng trong tháng.BẢNG GIÁ CƯỚCTổng thời gian sử dụng 50 giờ Giá đ/ph180đ/ph150đ/ph120đ/ph100đ/ph70đ/ph40đ/phChi phí trong tháng: (4Tuần x 5Ngày x 8Giờ x 60ph) x 40đ =384.000đ

File đính kèm:

  • pptTim hieu cac dich vu tren mang Internet.ppt