Đề cương ôn tập học kì I Hóa học Lớp 12

Câu 1: Thuỷ phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. Công thức cấu tạo thu gọn của A là

A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC3H7

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X no đơn chức dùng hết 11,2 lit O2 (ở đktc). Vậy este X có công thức là

A. C3H6O2 B. C4H6O2 C. C4H8O2 D.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1909 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I Hóa học Lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I
Câu 1: Thuỷ phân 4,4 gam este đơn chức A bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thì thu được 3,4 gam muối hữu cơ B. Công thức cấu tạo thu gọn của A là
A. C2H5COOCH3 B. HCOOC2H5	C. CH3COOC2H5 	D. HCOOC3H7
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X no đơn chức dùng hết 11,2 lit O2 (ở đktc). Vậy este X có công thức là
A. C3H6O2 B. C4H6O2	C. C4H8O2 	D. C2H4O2
Câu 3: Este CH3COOCH=CH2 là sản phẩm do cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau:
A. CH3COOH với C2H2 B. CH3COOH với C2H3Cl
C. CH3COOH với CH2=CH-OH D. CH3COOH với C2H4
Câu 4: Este được tạo thành từ axit no đơn chức và ancol no đơn chức có CTCT là
A. CnH2n-1COOCmH2m-1 B. CnH2n+1COOCmH2m+1
C. CnH2n-1COOCmH2m+1 D. CnH2n+1COOCmH2m-1
Câu 5: Trong cơ thể lipit bị oxi hoá thành những chất nào sau đây:
A. NH3 và H2O B. CO2 và H2O	C. NH3 và CO2 D. CO2, NH3 và H2O
Câu 6: Trong thực tế người ta thường dùng glucozơ để sản xuất gương soi thay cho anđehit vì
A. glucozơ có nhiều nhóm -CHO hơn
B. glucozơ có nhiều nhóm –OH hơn nên phản ứng mạnh hơn
C. glucozơ có tính khử mạnh hơn
D. glucozơ không độc như anđehit
Câu 7: Cho các lọ chất sau: etanal, glixerol, ancol etylic và glucozơ. Chỉ dùng một loại thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
A. Quỳ tím B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2 D. Kim loại Na
Câu 8: Cho dung dịch chứa 3,51 gam hỗn hợp gồm saccarozơ và glucozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu dược 2,16 gam Ag. Thành phần % của saccarozơ trong hỗn hợp đầu là
A. 48,71% B. 48,24%	C. 55,23% D. 51,28%
Câu 9: Nếu dùng một tấn khoai chứa 20% tinh bột thì sẽ thu được bao nhiêu kg glucozơ. Biết hiệu suất phản ứng thuỷ phân đạt 70%?
A. 124,50 kg B. 154,70 kg	C. 155,55 kg D. 123,40 kg
Câu 10: Chất nào sau đây khi bị thuỷ phân trong môi trường axit nhiệt độ không tạo ra glucozơ. Chất đó là
A. saccarozơ B. protein	C. tinh bột D. xenlulozơ
Câu 11: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH
B. Dung dịch các amino axit đều không làm thay đổi màu quỳ tím
C. Dung dịch các amino axit đều làm thay đổi màu quỳ tím
D. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường
Câu 13: Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren B. toluen C. propen D. isopren
Câu 14: Cho các chất: (1) C6H5NH2; (2) C2H5NH2; (3) (C2H5)2NH; (4) NaOH; (5) NH3. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là
A. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) B. (1) < (2) < (5) < (3) < (4)
C. (1) < (5) < (3) < (2) < (4) D. (2) < (1) < (3) < (5) < (4)
Câu 15: Chất nào sau đây có thể điều chế được poli (vinyl ancol)?
A. CH2=CHCOOCH3 B. CH2=CHOCOCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 D. CH2=CH-CH2-OH
Câu 16: A có CTPT là C4H8O2. Biết A tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Vậy số đồng phân của A là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 17: Khi đốt cháy các đồng đẳng của metyl amin, tỉ lệ số mol a = nCO2 : nH2O biến đổi trong khoảng nào?
A. 0,4 < a < 1,2 B. 0,8 < a < 2,5	C. 0,4 < a < 1 D. 0,75 < a < 1
Câu 18: Hợp chất X gồm các nguyên tố C, H, O, N với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 3:1:4:7. Biết phân tử X có 2 nguyên tử nitơ. Công thức phân tử X là
A. CH4ON2 B. C3H8ON2	C. C3H8O2N2 D. C4H6NO2
Câu 19: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức của X là
A. C3H7NH2 B. C4H9NH2	C. C2H5NH2 D. C5H11NH2
Câu 20: Poli (vinyl clorua) có phân tử khối là 35.000. Hệ số trùng hợp của polime đó là
A. 560 B. 506 C. 460 D. 600
Câu 21 Cho x mol chất béo ( C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46 gam glixerol . x có giá trị là
A. 0,3 mol	B. 0,4 mol	C. 0,5 mol	D. 0,6 mol
Câu 22 Cho este X là dẫn xuất của benzen có CTPT C9H8O2. Biết X phản ứng với dung dịch Br2 tỉ lệ mol 1:1, khi phản ứng với dung dịch NaOH cho 2 muối và một nước. CTCT của X là
A. C6H5CH=CH-COOH	B. C6H5CH=CH-OOCH
C. C6H5OOCCH=CH2	D. CH2=CHC6H4COOH
Câu 23 Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH,C17H33COOH,C15H31COOH. Số trieste tối đa có thể thu được là
A. 9	B. 12	C. 15	D. 18
Câu 24 Để trung hoà 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Chỉ số axit của chất béo trên là
A. 6	B. 4	C. 5 	D. 7
Câu 25 Chất X có CTCT CH3OOCC2H5. Tên gọi của X là
A. etyl axetat	B. metyl propionat	C. metyl axetat	D. propyl axetat
Câu 26 Hợp chất X đơn chức có CTĐGN là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na. CTCT của X là
A. CH3CH2COOH	B. CH3COOCH3	C. HCOOCH3	D.CH2OH-CHO
Câu 27 Thuỷ phân este Z có CTPT C4H8O2 ( có mặt xúc tác H2SO4 loãng ) thu được 2 sản phẩm X, Y. Từ X có thể điều chế Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của Z là
A. metyl propionat	B. propyl fomat	C. etyl fomat	D. etyl axetat
Câu 28 Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần 0,2 mol NaOH. Este X có CTCT là
A. HCOOCH=CH2	B. C6H5COOCH3	C. HCOOC6H5	D. CH2=CHCOOCH3
Câu 29 Xà phòng hoá 100 gam chất béo cần 300ml NaOH 2M. Khối lượng muối thu được
A. 105,6 gam	B. 124,0 gam	C. 111,2 gam	D. 68,8 gam
Câu 30 Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp thường có một số este. Vai trò của các este này là
làm tăng khả năng giặt rửa
tạo hương thơm mát dễ chịu
tạo màu sắc hấp dẫn
làm giảm giá thành của xà phòng của chất gịăt rửa
Câu 31 Xà phòng hoá 10 gam chất béo có chỉ số axit là 7. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 0,5gam	B. 0,7 gam	C. 0,4 gam	D. 0,6 gam
Tiết 17: GIẢI BÀI THI HỌC KỲ I
I. Mục tiêu:
HS cũng cố được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Đề thi học kì I
III. Chuẩn bị:
GV: đề thi + đáp án
HS: xem lại đề thi HK I.
IV.Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
	2/ Bài cũ:
	3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải
Hoạt động 2:
Củng cố:
- Nắm kỹ lý thuyết các phương pháp giải bài tập. 
- Nắm các dạng toán hỗn hợp, xác định CTPT, CTCT, số đồng phân, …
Dặn dò:
Xem trước chương 6 “Kim loại phân nhóm chính nhóm I”.

File đính kèm:

  • docBAM SAT HOA 12- HK 1.doc
Bài giảng liên quan