Đề cương ôn tập Nghề Điện

 Máy biến thế điện 1 pha gồm ba bộ phận chính:

 - Bộ phận dẫn từ (lõi biến thế),

 - Bộ phận dẫn điện (dây quấn)

 - Vỏ bảo vệ (vỏ máy)

 a) Bộ phận dẫn từ: Được ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện cách điện với nhau. Có nhiệm vụ làm mạch dẫn từ đồng thời làm khung quấn dây.

 b) Bộ phận dẫn điện: là những cuộn dây điện từ quấn trên lõi thép, dây quấn thường làm bằng đồng được quấn cách điện với nhau và cách điện với lõi thép. Thông thường máy biến thế có 2 cuộn dây được cách điện với nhau, cuộn dây nối với nguồn vào là cuộn sơ cấp, cuộn đưa điện ra phụ tải là cuộn thứ cấp. Ngoài ra còn có loại biến thế Tự ngẫu chỉ có một cuộn dây, tự động điều chỉnh điện áp ra luôn ổn định.

 

doc11 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 1185 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Nghề Điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
ỳt điều chỉnh tốc độ, hẹn giờ
* Nguyờn tắc hoạt động: Nguyờn tắc hoạt động của quạt bàn như nguyờn tắc hoạt động của động cơ. Khi rụ to quay sẽ làm cỏnh quạt quay đẩy khụng khớ tạo thành giú.
b) * Nguyờn tắc sử dụng và bảo dưỡng quạt bàn:
- Chỳ ý khi sử dụng:
+ Trước khi cho quạt chạy cần dựng tay kiểm tra độ trơn của rụto bằng cỏch quay cỏnh quạt xem cú trơn khụng, cỏnh quạt cú bị vướng vào lồng khụng, lồng quạt cú đảm bảo an toàn khụng.
+ Kiểm tra dõy dẫn ra quạt, cụng tắc điều khiển quạt cú tiếp xỳc tốt khụng.
+ Khi khụng sử dụng quạt ta tắt quạt sau đú tắt nguồn.
- Bảo dưỡng quạt:
+ Chỗ đặt quạt phải chắc chắn 
+ Khụng để động cơ làm việc quỏ tải. Thường xuyờn lau chựi sạch sẽ.
+ Tra dầu mỡ định kỡ vào cỏc ổ bi (bạc), khi khụng sử dụng cần lau chựi sạch sẽ và tra dầu mỡ rồi bọc lại.
* Những hư hỏng thụng thường cỏc cỏch khắc phục.
- Hư hỏng về cơ:
+ Hỏng bạc, vũng bi hoặc ốc vớt giữ bạc vũng bi khụng chặt.
+ Trục khụng cõn, trục mũn hoặc bị cong.
+ Mũn hỏng bỏnh vớt, trục vớt thay đổi hướng giú.
+ Cỏnh quạt khụng cõn.
+ ẫp lỏ thộp khụng chặt.
+ Thiếudầu mỡ.
Những hư hỏng về cơ ở quạt gõy ra nhưng hiện tượng sau:
+ Kẹt trục, chạy yếu, phỏt ra tiếng ồn, quạt núng.
+ Quạt bị sỏt cốt, rung lắc.
Hư hỏng về điện:
+ Đứt dõy, long mối hàn, mối nối hoặc hỏng cụng tắc. Khi cắm điện khụng thấy cú điện vào quạt.
+ Ngắn mạch một vài vũng dõy hoặc nhiều vũng dõy làm quạt núng cục bộ cú thể dẫn đến chỏy bối dõy, chập mạch.
+ Hỏng tụ điện, cú điện vào quạt nhưng quạt khụng khởi động được.
+ Điện chạm vỏ, phần lớn trong trường hợp này quạt vẫn làm việc bỡnh thường khụng cú hiện tượng lạ nhưng nguy hiểm cho người sử dụng nếu vụ ý chạm vào vỏ.
Cỏch khắc phục
*Về cơ:
- Khi thấy hiện tượng kẹt trục, quạt chạy yếu, phỏt ra tiếng ồn va đập mạnh thỡ kiểm tra cỏc bộ phận
+ Ổ bi, bạc cú thể bị hỏng => Thay mới.
+ Ốc giữ nắp khụng chặt làm rụto, trục khụng đồng tõm => xiết lại ốc.
+ Trục bị cong, phải thỏo rụto đưa lờn mỏy tiện nộn lại.
- Khi thấy tiếng ồn, quạt lắc nhẹ
+ Độ rơ dọc cho phộp 1mm, khi mũn độ rơ dọc tăng gõy lắc => Đệm lút làm giảm đụ rơ
+ Ổ bi, bạc mũn => thay mới hoặc cú thể lấy cưa sắt xẻ rónh chộo theo chiều dài bạc, dũa vỏt hai mộp, dựng bỳa túp cho bạc khớt trục, dựng thiếc hàn kớn mộp cưa, bạc sửa chữa cỏch này cú thể dựng thờm được vài năm
- Quạt sỏt cốt, quỏ núng. Do trục bị cong => thỏo rụ to nộn lại.
- Bộ phận bỏnh vớt, trục vớt đổi hướng giú bị mũn, rơ hay bị kẹt. Nếu hỏng nhẹ thỡ chỉnh lại, nếu hỏng nặng cú thể thay thế.
- Quạt chạy ồn cũng cú thể do cỏc lỏ thộp ộp khụng chặt. Xử lý bằng cỏch ộp lại cỏc lỏ thộp..
- Cần tra dầu mỡ định kỳ, vỡ khụ dầu cú thể gõy tiếng ồn khi quạt chạy.
* Về điện:
- Đúng điện động cơ khụng làm việc => Kiểm tra điện ỏp nguồn, cầu chỡ, dõy nối, cụng tắc. Dựng ụm kế để đo thụng mạch. Kiểm tra cỏc mối hàn.
- Điện vào động cơ, cú tiếng ự. Cú thể là do tụ hỏng hoặc một cuộn dõy bị đứt => Thay tụ mới, cuốn lại dõy.
+ Đo tụ cú hỏng khụng bằng cỏch dựng ụm kế. Tụ tốt khi ta đưa kim đo vào hai cực, kim quay về số 0 rồi từ từ trở về vụ cực.
+ Đứt dõy ngầm trong dõy quấn. Dựng ụm kế kiểm tra cỏc bối dõy.
- Động cơ chạy chậm, núng. Cú thể do ngắn mạch trong cuộn dõy. => Kiểm tra bằng vụn kế, ampekế. Quấn lại cuộn dõy bị ngắn mạch
Cõu 6: Nờu cấu tạo, nguyờn lý hoạt động của mỏy bơm? Nguyờn tắc sử dụng và bảo dưỡng mỏy bơm?
Trả lời:
* Cấu tạo: Bơm nước li tâm có những bộ phận chính sau : thân bơm, ống hút, ống thoát
- Thân bơm là buồng chứa nước và đẩy nước đi gồm bánh xe bơm và vỏ bơm . Bánh xe bơm có từ 6-12 cánh được đúc bằng gang có 2 miệng nối với ống hút và ống thoát.
- ống hút bằng cao su , thép hoặc gang có một đầu nối với thân bơm , đầu kia hút nước . Đầu hút nước có lưới lọc và van hút. Lưới lọc ngăn vật lạ như đất đá, cỏ cây để tránh tắc bơm và hư hỏng bánh xe bơm . Van hút là loại cửa mở một chiều, chỉ cho nước đi theo một chiều từ đầu ống hút vào thân bơm . Van hút gồm 2 cánh hình bán nguyệt có gắn cao su và chuyển động như 2 cánh của con bươm bướm.
- ống thoát bằng cao su, thép hoặc gang trong đó đôi khi có thêm van 1 chiều (van xả) và van điều chỉnh. Van xả chỉ cho nước chảy từ thân bơm vào ống thoát có cấu tạo giống như van hút. Van điều chỉnh có thể thay đổi lưu lượng nước do đó cũng thay đổi cả chiều cao cột nước, nghĩa là độ cao đưa nước lên. Van điều chỉnh đặt giữa thân bơm và van xả.
* Nguyên lí làm việc 
- Trục bánh xe bơm nối với trục động cơ khi động cơ hoạt động sẽ quay bánh xe bơm , các cánh quạt lùa nước trong thân bơm vào ống thoát. Do đó áp suất trong thân bơm giảm xuống, nước từ đầu hút tự động dâng lên đầy thân bơm .
Nhờ van một chiều , nước chỉ có thể chảy từ đầu ống hút qua thân bơm vào ống thoát và ra ngoài .
* Nguyờn tắc sử dụng và bảo dưỡng:
 a, Sử dụng:+ Mồi nước lúc khởi động 
+ Đóng điện cho máy hoạt động, khi thấy những hiện tượng không bình thường thì phải dừng ngay máy để kiểm tra.
+ Đặt máy ở chỗ hợp lí để mồi nước thuận lợi, ống hút càng ngắn càng tốt, phải kín để không lọt không khí vào đường hút.
+ Khi bơm được đặt ổn định vào nguồn nước mới được cắm điện 
+ Khi cắt điện mới được nhấc bơm ra khỏi nguồn nước
 b, Bảo dưỡng máy bơm nước: + Khi máy làm việc 1000h thì phải tra dầu mỡ và làm vệ sinh .
+ Khi làm việc bơm hay tiếp xúc với nước nên cần chú ý bộ phận chống thấm, chống ẩm.
+ Khi không sử dụng phải: Rửa sạch ,lau khô, tra dầu mỡ ổ trục của bánh xebơm và động cơ, bôi dầu mỡ chống gỉBọc kín đầu hút và miệng ống. Đặt bơm nơi khô ráo, kê cao
Cõu 7: Nờu cấu tạo, thụng số kỹ thuật và chỳ ý khi sử dụng, bảo dưỡng mỏy giặt trong gia đỡnh?
Trả lời:
* Cấu tạo: Vỏ máy, nắp máy, lắp trong suốt, bảng điều khiển lò xo , thùng ngoài, thùng trong, ống nước và ống nước xả.
* Thông số kĩ thuật 
- Dung lượng máy từ 3,5-5kg, >5kg, .
- áp suất nguồn nước cấp thường có trị số 0,3-0,8 kg/cm3 dễ làm hỏng van nạp nước.
- Mức nước ở trong thùng điều chỉnh tuỳ theo khối lượng đồ giặt lần đó 
- Lượng nước 120l-150l/1lần giặt 
- Công suất động cơ 130-150w
- Điện áp nguồn cung cấp
* Sử dụng và bảo dưỡng: 
- Mỏy giặt ngày càng được sử dụng rộng rói trong cỏc gia đỡnh, giỳp con người tiết kiệm được thời gian và sức lao động vào cụng việc nặng nhọc đú là giặt giũ. Trỡnh tự thao tỏc của mỏy giặt được biểu diễn sơ đồ sau:
Đồ giặt và xà phũng
GIẶT
Đem phơi
VẮT
GIŨ
VẮT
Nạp nước sạch
Nạp nước sạch
Giặt 1 lần 3 – 18 phỳt
Xả nước bẩn
Xả nước bẩn
Giũ 1 + 3 lần mỗi lần 6 – 7 phỳt
- Động cơ của mỏy giặt là động cơ điện 1 pha chạy tụ. Trong quỏ trỡnh giặt động cơ quay với vận tốc 120-150 vũng /phỳt với thời gian vài giõy rồi tiếp tục qua theo chiều ngược lại. Quỏ trỡnh này lặp đi lặp lại cho đến khi giặt xong.
Động cơ đổi chiều bằng cỏch thay đổi nhiệm vụ giữa cuộn dõy làm việc và cuộn dõy khởi động. 
Động cơ làm việc ở chế độ vắt với vận tốc tăng đến 600 vong / phỳt.
* Khi sử dụng mỏy giặt ngoài đảm bảo cỏc thụng số kỹ thuật ta phải chỳ ý một số điểm sau:
+ Kiểm tra để khụng cú đồ vật lạ, vật cứng lẫn trong quần ỏo, đồ giặt.
+ Khụng giặt lẫn đồ phai màu.
+ Giặt riờng đồ cứng nặng với đồ mềm, đồ quỏ bẩn.
+ Sau vài tuần nờn vệ sinh lưới lọc
Cõu 8 : Mỏy sấy túc
Mỏy sấy túc là thiết bị điện dựng quạt thổi giú núng để để nhanh chúng làm khụ túc
 a) Cấu tạo : 
Gồm cỏc bộ phõn chớnh sau
Dõy điện trở làm bằng dõy hợp kim crụm niken, quấn quanh trục sứ hoắc vật liệu chịu nhiệt.
Khi cú dũng điện chạy qua, dõy bị đốt núng. Dõy đặt trong buồng giú núng, thay đổi cụng suất phỏt nhiệt bằng cỏch thay đổi cỏch nối dõy điện trở.
Động cơ quạt giú là động cơ một pha ở mỏy sấy túc dựng động cơ vạn năng 2 tốc độ
- Cụng tắc làm thay đổi mức đút núng và tốc độ quạt thổi giú núng.
- Rơle nhiệt sẽ tự động ngắt nhiệt, ngắt điện khi nhiệt độ trờn mức cho phộp.
- Cửa đún giú khụng khớ ngoài trời vào và ửa đún giú núng ra
 b)Nguyờn tắc hoạt động
Khi cấp điện cho mạch điện, dũng điện sẽ qua cụng tắc điều chỉnh vào động cơ. Khi đú động cơ sẽ quay và đồng thời quạt sẽ quay. Lỳc này dũng điện được cấp vào hệ thống dõy mai so làm tỏa nhiệt.
 c) Những hư hỏng thường gặp và lưu ý khi sử dụng
 * Những hư hỏng thường gặp
- Động cơ khụng quay, dõy điện trở khụng núng
- Cần kiểm tra xem nguồn điện ở ổ cắm cú bị mất điện khụng, sau đú kiểm tra dõy nối cú bị đứt hay khụng,hoặc thiết bị bảo vệ quỏ tải ngắt điện cần khụi phục lại, dõy điện trở núng, thổi giú yếu kiểm tra cửa giú vào ra,. Kiểm tra động cơ cú bị kẹt hay khụng(kẹt túc) hoặc động cơ hư hỏng cần sửa chữa.
Giú thổi tốc độ nhưng nhiệt độ thấp. Hiện tượng này thường do hỏng cụng tắc hoặc nhỏnh nào của dõy điện trở đứt, cần thay cụng tắc hoặc dõy điện trở khỏc.
Giú thổi yếu nhiệt độ thấp do động cơ quạt điện cũng như dõy điện trở làm việc quỏ tải nhiều lần sửa chữa
* Một số lưu ý khi sử dụng mỏy sấy túc
-Khụng sử dụng mỏy sấy túc khi đang tắm
- Khụng để mỏy sấy túc rơi xuống nước hoặc dung dịch khỏc khi đang cắm điện.
- khụng dựng mỏy sấy túc làm việc quỏ nặng nề như làm tan đỏ ở tủ lạnh
- Bộ phận đốt núng khi làm việc luụn cú điện, khụng trọc que qua cửa thổi giú
- Khụng dựng mỏy sấy túc khi cú hơi húa chất : vớ dụ mỏy sấy túc hoạt động đồng thời với phun nước hoa lờn túc
- Khụng thỏo màn chắn cửa giú vào ra
Câu9 : 
a)Nêu những ứng dụng của động cơ điện
 b)Nêu những công việc cần làm trước khi đóng điện cho động cơ?
a) - Kéo các máy công tác như máy cưa, máy nghiền bột, máy ép nước hoa quả,
 - Sử dụng trong một số thiết bị như: quạt bàn, máy bơm mước, máy giặt, máy sấy tóc
b)
1- Nghiên cứu lý lịch máy hoặc xem biển máy để biết các thông số kỹ thuật để sử dụng cho đúng.
2- Kiểm tra và xiết chặt lại ốc vít, độ trơn của Rôto, độ cách điện so với vỏ, trục,...
3- Kiểm tra bộ phận bảo vệ các phần nguy hiểm như cánh quạt, đai truyền,... để an toàn cho người sử dụng.
4- Kiểm tra mạch điện bảo vệ như cầu chì, ổ cắm, áptômát,... , nối đất an toàn. Kiểm tra mạch tín hiệu đèn báo,...
5- Kiểm tra xem điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay không.
--------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docDe cuong On tap nghe Dien 70 tiet phan 2.doc
  • doccau hoi on thi nghe diendan dung.doc
Bài giảng liên quan