Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 (lần 4)

1. Biết được tính chất của khí hiđrô

Biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của hiđrô.

 -Tính được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm trong phần tính chất của H2

 

doc4 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 4560 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 8 (lần 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa 8 (Lần 4)
Tiết PPCT: 59
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Biết được tính chất của khí hiđrô 
Biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của hiđrô.
-Tính được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm trong phần tính chất của H2
Xác định chất dư dựa trên phương trình phản ứng
Số câu hỏi
2
1
1(a,b)
1(c)
4
Số điểm
1
0,5
2
1
4,5 (45%)
2. Điều chế H2 phản ứng thế 
Biết được cách điều chế khí H2 trong phòng thí nghiệm.
Biết được phản ứng thế.
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,5
0,5 (5%)
3. Nước
Biết được thành phần định lượng của nước
Biết được tính chất hóa học của nước
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
4. Axit, bazơ, muối
Biết phân loại được các loại hợp chất vô cơ
Phân biệt được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể bằng giấy quỳ tím
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
2
0,5
2,5 (25%)
Tổng số câu
Tổng số điểm
3
1,5
(15%)
1
2,0
(20%)
2
1
(10%)
1
2,0
(20%)
1
0,5
(5%)
1
2,0
(20%)
1
1
(10%)
9
10,0
(100%)
Trường PTDTBTTHCS Liên xã ĐắcPring – ĐắcPre
Họ và tên:……………………………………….
Lớp: 8
KIỂM TRA MỘT TIẾT
Môn: Hóa học
ĐIỂM
Lời phê của giáo viên:
I. Trắc nghiệm (3đ). Em hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D mà em cho là đúng: 
1. Trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí Hyđrô bằng cách đẩy nước do:
A. Hyđro nặng hơn nước.	
B. Hyđro ít tan và không phản ứng với nước.
C. Hyđro nhẹ hơn nước.	
D. Hyđro tan nhiều và phản ứng với nước.
2. Các phản ứng dưới đây phản ứng nào là phản ứng thế?
A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
B. CaCO3 CaO + CO2.
C. Na2O + H2O 2NaOH.	
D. 2H2 + O2 2H2O.
3. Những cặp chất nào sau đây có thể được dùng để điều chế khí hyđrô trong phòng thí nghiệm?
A. H2O và C	.
B. H2O và Zn.
C. Zn và H2SO4. 
D. Cu và H2SO4. 
4. Dung dịch nào sau đây làm đổi màu giấy quỳ tím thành đỏ?
A. MgCl2.
B. HCl.
C. KOH.
D. CuSO4. 
5. 1,5 mol nước có khối lượng là?
A. 18g. 
B. 20g. 
C. 22,5g.
D. 27g.
6. Cần bao nhiêu mol hyđrô để khử hoàn toàn 40g CuO?
A. 0,25 mol.	
B. 0,5 mol.	
C. 1 mol.
D. 1,5 mol.
II. Tự luận: (7đ)
Câu 1: (2đ) Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau: 
	a. Na + H2O NaOH + H2	
	b. CaO + H2O Ca(OH)2 
	c. P2O5 + H2O H3PO4
	d. 2H2 + ? 2H2O
Câu 2: (2đ) Phân loại các hợp chất sau đây (oxit, axit, bazơ, muối): 
	MgO, HNO3, KOH, SO3, NaCl, Al(OH)3, HCl, CaCO3.
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
Câu 3: (3đ) Khử 16g sắt (III) oxit bằng khí hyđro thu được sắt kim loại và nước.
	a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
	b. Tính khối lượng của sắt thu được sau phản ứng.
	c. Nếu cho cùng lượng sắt (III) oxit trên tác dụng với 8,96 lít khí hyđro (ở đktc) thì chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu mol?
(Fe = 56; O = 16; H = 1)
BÀI LÀM:
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Lần 4 - Tiết 59)
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
A
C
B
D
B
Điểm
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II. Tự luận: (7 điểm ) 
Câu 1: (2đ)
HS lập đúng phương trình mỗi câu được 0,5 điểm 
Câu 2: (2đ)
HS phân loại đúng mỗi hợp chất được 0,5 điểm
Oxit
Axit
Bazơ
Muối
MgO
HNO3
KOH
NaCl
SO3
HCl
Al(OH)3
CaCO3
Câu 3: (3đ) 
Số mol của Fe2O3 = 16/160 = 0,1 mol (0,5đ)
a/ Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O (0,5đ)
b/ (mol): 1 3 2 3 
 (mol): 0,1 0,4 0,2 (1đ) 
Khối lượng của Fe là = 0,2 x 56 = 11,2 (g) 
c/ Số mol của khí H2 là: 8,96/ 22,4 = 0,4 (mol) (0,5đ)
Lập tỉ lệ: 0,1/1 số mol của H2 dư và số mol H2 dư là 0,4 - 0,3 = 0,1 (mol). (0,5đ) 

File đính kèm:

  • docKt 1 tiết Hóa 8, tuần 32.doc
Bài giảng liên quan