Đề kiểm tra hết học kì I Môn: Vật lí 9

Câu 1: Cường độ dòng điện qua dây sẽ:

A. Tỉ lệ thuận với điện trở ; C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế ;

B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ; D. Tỉ lệ thuận với thời gian.

Câu 2: Biểu thức định luật Ôm là:

A. R = U.I B.

C.

D. I= R.U

Câu 3: Hai điện trở R1= 5 và R2 = 10 mắc nối tiếp với nhau, biết cường độ dòng điện qua R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai:

A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 15 ;

C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V ;

B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V; D. Cường độ dòng điện qua R2 là 4A.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra hết học kì I Môn: Vật lí 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG THCS TẢ CỦ TỶ
ĐỀ KIỂM TRA HẾT HỌC KÌ I
Môn: Vật lí 9
Thời gian: 60’ (Không kể thời gian chép đề)
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3đ)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cường độ dòng điện qua dây sẽ:
A. Tỉ lệ thuận với điện trở ; 
C. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế ; 
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ;
D. Tỉ lệ thuận với thời gian.
Câu 2: Biểu thức định luật Ôm là:
A. R = U.I 
B. 
C. 
D. I= R.U
Câu 3: Hai điện trở R1= 5 và R2 = 10 mắc nối tiếp với nhau, biết cường độ dòng điện qua R1 là 4A. Thông tin nào sau đây là sai:
A. Điện trở tương đương của đoạn mạch là 15 ; 
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 60V ;
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu R2 là 60V;
D. Cường độ dòng điện qua R2 là 4A.
Câu 4: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào sai:
A. 
B. 
C. 
D.
Câu 5: Để tính công suất của dòng điện người ta dùng công thức nào?
A. P = U.I 
B.
C. P= I2.R
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Người ta đưa ra quy tắc bàn tay trái để:
A. Xác định chiều của lực từ ;
C. Xác định chiều của đường sức từ ;
B. Xác định chiều của dòng điện ;
D. Cả A, B, C.
II. Tự Luận: (7điểm)
Câu 1: (2,5 đ) 
a) Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? Phát biểu quy tắc ?
b) Hãy vẽ chiều dòng điện và đường sức từ trong các trường hợp sau:
 a)	 b)
Câu 2: (4,5đ) 
Cho mạch điện như hình:
 R3
Cho ba điện trở R1= 14 , R2= 16, R3= 30 được mắc vào hiệu điện thế 36V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch
b) Tính chỉ số ampe kế, hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1 và R2 ?
c) Công suất tiêu thụ của R1 và R2 ?
d) Nhiệt lượng của mạch tỏa ra trong 10 phút (theo đơn vị Jun và Calo.)
GV ra đề
Phạm Đức Trọng
PHÒNG GD&ĐT BẮC HÀ
TRƯỜNG THCS TẢ CỦ TỶ
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Vật lí 9
Thời gian: 60’ (Không kể thời gian chép đề)
Phần I: (3đ)
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
C
B
C
D
D
Phần II: (7đ)
Câu
Nội dung
Điểm
1
- Quy tắc tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
- Phát biểu dúng quy tắc.
+ Xác định đúng chiều dòng điện hình a chiều di từ trên xuống.
+ Chiều đường sức từ hướng vào trong.
0,5
1
0,5
0,5
2
a) Tính đúng Rtđ = 15 .
b) = 2,4 A.
c) P1=20,16 W.
 P2=23,04 W.
d) Nhiệt lượng của mạch tỏa ra 10 phút:
Q= I2Rt= 2.42.15.600= 51840 ( J).
U1= 16,8 V.
Q= 0.24 .51840= 12441,6 (Calo).
U2= 19,2 V.
1
1
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
GV ra đề
Phạm Đức Trọng

File đính kèm:

  • docDe thi HKI_VL9.doc
Bài giảng liên quan