Đề kiểm tra Học kì II - Môn Ngữ văn Lớp 9

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA

Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì 1, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận.

II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA

 Hình thức : Tự luận

Cách tổ chức kỉểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự luận trong 90 phút.

 

doc36 trang | Chia sẻ: hienduc166 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề kiểm tra Học kì II - Môn Ngữ văn Lớp 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 
2,75/10 = 27,5%
Nhận ra ngôi kể, yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự.
 Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể trong đoạn văn.
1,25/10 = 12,5%
6,0/10 = 60%
Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học (anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long)
Số câu:3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu:1 
Số điểm: 0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1 
Số điểm :6 
Tỉ lệ: 60%
Số câu:5 
7 điểm=70% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:8
Số điểm:2,75
27,5%
Số câu:3
Số điểm:1,25
12,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm:6
60%
Số câu:12
Số điểm:10
100%
Mức độ
Tên Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
1. Văn học
Thơ và Truyện hiện đại
Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật một bài thơ đã học (Đồng chí)
Hiểu giá trị nội dung Bước 9. Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết. 
và nghệ thuật của đoạn trích văn xuôi đã học (Làng)
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu :1
Số điểm:1
 Tỉ lệ: 10%
Số câu:1 
Số điểm:0,5
 Tỉ lệ: 5% 
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:2 
1,5 điểm=15% 
2. Tiếng Việt
- Các biện pháp tu từ
- Các kiểu câu
- Dấu câu
Nhớ định nghĩa về các kiểu câu (câu đặc biệt)
Nhận ra các biện pháp tu từ, các kiểu câu được sử dụng trong văn bản 
Hiểu tác dụng của dấu câu trong văn bản
Số câu 
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu:4 
Số điểm:1 
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1 
Số điểm :0,5 
Tỉ lệ: 5%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:0
Số điểm :0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:5 
1,5 điểm=15%
3. Tập làm văn
- Ngôi kể
- Yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự
- Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học
Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 
Nhận ra ngôi kể, yếu tố miêu tả trong đoạn văn tự sự.
 Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể trong đoạn văn.
Viết bài văn nghị luận về 1 nhân vật văn học (anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long)
Số câu:3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Số câu:1 
Số điểm: 0,25 
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu: 1 
Số điểm :6 
Tỉ lệ: 60%
Số câu:5 
7 điểm=70% 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu:8
Số điểm:2,75
27,5%
Số câu:3
Số điểm:1,25
12,5%
Số câu:0
Số điểm:0 
Tỉ lệ: 0%
Số câu:1
Số điểm:6
60%
Số câu:12
Số điểm:10
100%
MÔ TẢ VỀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
Cấp độ tư duy
Mô tả
Nhận biết
Học sinh nhớ được (bản chất) những khái niệm cơ bản của chủ đề và có thể nêu hoặc nhận ra các khái niệm khi được yêu cầu.
Học sinh có thể nhớ lại được, nhận ra, tái hiện, chép thuộc lại các đơn vị kiến thức đã học, ví dụ nhận ra biện pháp tu từ, các kiểu câu được sử dụng trong trong văn bản. Trình bày vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự. 
Thông hiểu
Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra gần với các ví dụ học sinh đã được học trên lớp.
Hiểu đặc điểm, giá trị nội dung của các đơn vị kiến thức đã học
Lí giải, cắt nghĩa được các hình ảnh, chi tiết nghệ thuật, đặc sắc về ngôn ngữ của mỗi tác phẩm. Biết so sánh để nhận ra nét đặc sắc của mỗi chủ đề, bài trong chương trình.
Vận dụng ở cấp độ thấp
Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp trên lớp.
Ví dụ: Có khả năng vận dụng hiểu biết về nghĩa của câu vào việc lĩnh hội và văn bản.
Vận dụng ở cấp độ cao
Học sinh có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương. Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế học sinh sẽ gặp ngoài môi trường lớp học.
Ví dụ: Vận dụng phương pháp đọc - hiểu một tác phẩm thơ trữ tình hiện đại theo đặc trưng thể loại.
Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác nghị luận và phương thức biểu đạt để viết bài nghị luận.
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
 (Không kể thời gian giao đề)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây...”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại vang dội lên trong tâm trí ông. 
Hay là quay về làng?...
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ Cụ Hồ...
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén. Ngày ngày chúng nó lai dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất hết à?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
	(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
1. a. Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào? 
 b. Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung? (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn văn trên là gì? (0, 5 điểm)
3. a. Câu văn dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nào ? (0,25 điểm)
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...” 
 b. Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó? (0,25 điểm)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên? (0, 5 điểm)
5. a. Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
 b. Cho biết thế nào là câu đặc biệt? (0,25 điểm)
6. a. Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên. (0,25 điểm)
 b. Cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,25 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí”. (1 điểm)
8. Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (6.0 điểm)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN: 90 PHÚT
Câu 1. 
a. Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: ngôi thứ ba. (0,25 điểm) 
b. Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2. 
- Hiểu nét đặc sắc nhất về nghệ thuật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật (0,5 điểm)
Câu 3. 
 a. Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
 b. Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4. Hiểu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết. (0,5 điểm)
Câu 5. 
a. Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được. (0,25 điểm)
b. Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt : là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ ; vị ngữ. (0,25 điểm)
Câu 6. 
a. Chép lại được 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên. (0,25 điểm)
Thí dụ: “Nước mắt ông lão giàn ra.” 
hoặc “Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi.” 
b. Trình bày được vai trò của yêu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. (0,25 điểm)
Câu 7 (1 điểm)
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
Nội dung : Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp. (0,5 điểm)
Nghệ thuật : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm. (0,5 điểm)
Câu 8. (6,0 điểm)
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học. Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục. 
Cụ thể :
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ. (0,5 điểm)
- Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên và công việc của anh:
 + Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đất nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quý giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà cửa ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Qúy trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đóng góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
- Biết liên hệ về trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước. (0,5 điểm)
Lưu ý: 
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không bảo đảm bố cục bài văn nghị luận là 2 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả: 1 điểm.

File đính kèm:

  • docĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN.doc