Đề kiểm tra môn Thể Dục, học kỳ I, lớp 9 - Đề 1
A. MỤC TIÊU
Học kì I -lớp 9 kiểm trahọc sinh nhữngnội dung sau:
. Kiến thức bài Thểdục phát triển chung (bài thểdục liên hoàn) 45 nhịp.
. Kiến thứccủanội dung chạybền.
. Kiến thứcvề luật thi đấunội dung chạy ngắn.
. Khảnăngkếthợp giữa lý thuyết và thực hành.
B. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU)
ĐỀ KIỂM TRA MÔN THỂ DỤC, HỌC KỲ I, LỚP 9 Đề số 1 A. MỤC TIÊU Học kì I - lớp 9 kiểm tra học sinh những nội dung sau: . Kiến thức bài Thể dục phát triển chung (bài thể dục liên hoàn) 45 nhịp. . Kiến thức của nội dung chạy bền. . Kiến thức về luật thi đấu nội dung chạy ngắn. . Khả năng kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. B. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) STT Nội dung / chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1 Thể dục liên hoàn nam, nữ 45 nhịp. I.2 (0,5đ) 2 Nội dung chạy ngắn. I.3(0,5đ) I.4(0,5đ) 3 Chạy bền. I.1.(0,5đ) 4 Nhảy cao. II.(8,0đ) 5 Tổng điểm. 1,0điểm 1,0điểm 8,0điểm C. YÊU CẦU VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC KIỂM TRA - Kẻ sân đúng qui cách và đảm bảo an toàn cho học sinh. - Trước khi kiểm tra, giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu sau đó cho các em khởi động, ôn bài( nếu cần ). - Phần kiểm tra lý thuyết, giáo viên có thể kiểm tra ngay hoặc cũng có thể kiểm tra tách ra vào giờ khác, học sinh có thể làm bài ở trong lớp hoặc ngay ngoài sân tập. - Phần kiểm tra thực hành, giáo viên có thể tổ chức kiểm tra làm nhiều đợt, mỗi đợt từ 3 đến 5 học sinh, mỗi học sinh thực hiện 3 lần và lấy thành tích lần cao nhất. - Bảng thành tích và biểu điểm được tính theo chuẩn của sách giáo viên. Tuỳ tình hình thực tế của từng trường mà các đồng chí giáo viên có thể thống nhất và điều chỉnh cho phù hợp. D. NỘI DUNG ĐỀ Phần I: Lý thuyết ( 2,0 điểm). Hãy khoanh tròn chỉ một đáp án đúng vào chữ cái in hoa trước câu trả lời. 1. Em hãy cho biết khi tập chạy bền xong cần làm gì để không bị mệt mỏi và ảnh hưởng xấu đến cơ thể? A. Thực hiện một số động tác thả lỏng để hồi tĩnh B. Dừng lại đột ngột C. Không cần thả lỏng . D. Nằm hoặc ngồi luôn 2. Bài thể dục phát triển chung (Bài thể dục liên hoàn ) gồm bao nhiêu nhịp? A. Nam 35 nhịp , Nữ 30 nhịp. B. Nam 45 nhịp , Nữ 45 nhịp. C. Nam 40 nhịp , Nữ 35 nhịp. D. Nam 45 nhịp , Nữ 40 nhịp. 3. Em hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là " phạm qui" trong chạy cự li ngắn? A. Chân rời khỏi mặt đất sau khi có lệnh hô " chạy ". B. Chạy sang ô nào cũng được. C. Chạy theo ô quy định và không giẫm lên vạch kẻ phân li. D. Chạy hết cự li theo ô quy định. 4. Em hãy tìm đáp án đúng để điền vào chỗ chấm cho đúng với giai đoạn về đích trong kĩ thuật chạy ngắn. Khi chạy gần đến đích ,cần duy trì tốc độ (1)........., sau đó dùng (2)......đánh đích và (3) .....trong 5-10mét rồi mới dừng lại. (1).A. Trung bình; B. Thấp; C. Cao (2). A. Tay; B. Vai hoặc ngực ; C. Lưng (3). A. Đi nhanh ; B. Giảm dần tốc độ; C. Tăng tốc độ Phần II: Thực hành ( 8,0điểm ) Em hãy thực hiện kĩ thuật nhảy cao kiểu" bước qua". 4. Đáp án và điểm đánh giá Phần I: Lý thuyết (2,0 điểm ). 1. Đáp án đúng là A 2. Đáp án đúng là B 3. Đáp án đúng là B 4. Đáp án đúng là: (1). C (2). B (3). B Phần II: Thực hành ( 8,0 điểm ) Em hãy thực hiện kĩ thuật nhảy cao kiểu" bước qua". Thành tích (mét) Yêu cầu kĩ thuật Điểm Nam Nữ Điểm Tổng Điểm Thực hiện đúng kĩ thuật động tác. 2 116-120 96-105 5-6 7-8 Thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật, còn sai sót nhỏ. 1,5 101-115 91 - 95 3,5-4,5 5-6 Thực hiện chưa đúng kĩ thuật, còn nhiều sai sót nhỏ. 1,0 96 -100 86 - 90 3,0 3-4 Chưa thực hiện được kĩ thuật. 0,5 90 - 95 80 -85 0,5-1,5 1-2 Chú ý: Những trường hợp đặc biệt giáo viên có thể tự điều chỉnh cho hợp lý.
File đính kèm:
- I1.pdf