Đề kiểm tra Môn: Tiếng Việt Lớp: 4

Câu 1: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?

 a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử.

 b. chơi bắn bi với đám bạn.

 c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn.

 d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn.

Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?

 a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời.

 b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm.

 c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hainam | Lượt xem: 1770 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Môn: Tiếng Việt Lớp: 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 ĐỀ KIỂM TRA
Họ và tên:............................. Môn: Tiếng Việt Lớp: 4
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
 a. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử.
 b. chơi bắn bi với đám bạn.
 c. Chơi đá bóng với mấy đứa bạn.
 d. Chơi thả diều với mấy đứa bạn.
Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?
 a. Em thấy mẹ khóc vì ông đã qua đời.
 b. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm.
 c. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh.
Câu 3. Mẹ đã làm gì khi An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ?
 a. mẹ la em vì em mua thuốc về chậm nên ông đã qua đời.
 b. Mẹ an ủi em " con không có lỗi. Ông đã mất từ lúc con ra khỏi nhà".
 c. Mẹ đánh đòn em.
Câu 4. An - đrây - ca tự dằn vặt mình ra sao ?
 a. Nếu mình muốn thuốc về kịp cho ông uống thì ông sẽ khỏi bệnh.
 b. Nếu mình không chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh.
 c. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ông còn sống thêm được ít năm nữa.
Câu 5. trong bài đọc " An - đrây - ca " là :
 a. Danh từ chung.
 b. Danh từ riêng chỉ tên người.
 c. Danh từ riêng chỉ tên địa lý.
Câu 6. Động từ trong câu: " Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai "
 a. Anh nhìn trăng.
 b. Nghĩ tới ngày mai.
 c. Nhìn, nghĩ.
 d. Anh nhìn trăng và nghĩ tơi ngày mai.
2.Bài tập: Chọn những tiếng bắt đầu bằng r, d hay gi để điền vào chỗ chấm.
Đánh dấu mạn thuyền
Xưa có người đi thuyền, kiếm.........bên hông, chẳng nay là kiếm.........xuống nước. Anh ta liền đánh.........vào mạn thuyền chỗ kiếm .........Người trên thuyền thấy lạ bàn hỏi:
- Bác làm ....... lạ thế ?
- Tôi đánh ........ chỗ kiếm....... . khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh 
...............mà mò, thể nào cũng tìm thầy kiếm.
3. Tập làm văn. 
Viết một bức thư ngắn ( khoảng 10 dòng ) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
Bài làm
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tập làm văn : 
Đề bài: Em hãy tả một đồ chơi mà em thích ( Khoảng 12 đến 15 dòng)
.....................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài kiểm tra đọc:
 a) Đọc thầm đoạn văn sau;
VỀ THĂM BÀ
 Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ:
 - Bà ơi!
 Thanh bước xuống dưới giàn thiên lí. Có tiếng người đi, rồi bà mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
 - Cháu đã về đấy ư ?
 Bà thôi nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thường:
 - Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !
 Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình như những ngày còn nhỏ.
 Bà nhìn cháu, giục:
 - Cháu rửa mặt rồi đi nghỉ đi !
 Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, bà lúc nào cũng sắn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
 Theo Thạch Lam
 b) Dựa và nội dung bài đọc, đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Những chi tiết liệt kê trong dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già ?
 Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
 Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
Câu 2: Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà ?
l Có cảm giác thong thả, bình yên.
 Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.
 Có cảm giác được bà che chở.
Câu 3: Câu “ Cháu đã về đấy ư ?” được dùng để làm gì ?
 Dùng để yêu cầu, đề nghị.
 Dùng để hỏi .
 Dùng để thay lời chào .
Câu 4: Trong câu “Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ ” bộ phận nào là chủ ngữ ?
 Sự yên lặng làm Thanh
 Sự yên lặng
 Thanh
ĐỀ KIỂM TRA 
Họ và tên:............................. Môn: Toán - Lớp: 4
I. Phần trắc nghiệm: 	
 Mỗi bài tập dưới đây có nêu kèm theo 1 câu trả lời A,B,C,D ( là đáp số, kết quả tính,...). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a. Số năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
 A. 505 050 B. 5 505 050 C. 5 005 050 D. 50 050 050
b. Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là:
 A. 80 000 B. 8 000 C. 800	 D. 8
c. Số lớn nhất trong các số: 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725 là:	
 A. 684 257 B. 684 275 C. 684 752 D. 684 725
d. 4 tấn 85 kg = ................kg.
 Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
 A. 485	 B. 4 850	 C. 4 085	D. 4 058
e. 2 phút 10 giây = ....................giây.
 Số thích hợp đển điền vào chỗ chấm là:
 A. 30	 B. 210	 C. 130	D. 70
II. Tự luận: Điểm 
1. Đọc viết các số sau: 
 a. Đọc các số sau:
- 1 765 243:......................................................................................................................
- 153 620:.........................................................................................................................
 b. Viết các số sau: 
- Sáu trăm mười ba triệu:..................................................................................................
- Tám trăm triệu không trăm linh bốn nghìn bảy trăm mười hai:.....................................
2. Đặt tính rồi tính kết quả: 
 2 814 + 65 248 966 995 - 47 856 2 148 x 9 124 : 4
........................	........................	...............	..............
....................... ......................... ................ ...............
....................... ......................... ................ .................
3. Tìm x: 
 x - 306 = 504 x + 254 = 680 
..............................	................................
..............................	.................................
4. Hai thùng nước chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 lít nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước ?
Bài làm
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
* Đặt tính rồi tính ra kết quả và thử lại các phép chia sau:
15420 : 30
6662201 : 301
950 : 51
950219 : 901
8162201 : 614
6614000 : 951
11219 : 90
222555 : 204
6014000 : 77

File đính kèm:

  • docKiem tra giua ki I Lop 4.doc
Bài giảng liên quan