Đề kiểm tra thử 45 phút môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)

Câu II (5,0điểm): Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2 )

 Các nguồn có suất điện động E1 = 16 V , E2 = 14 V và điện trở trong r1 = 1Ω , r2= 0,5Ω

Các điện trở R1= R4 = 20 Ω , R2 = R3= 10 Ω

 A, tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B .Tính cường độ dòng điện qua các điện trở

 B nếu nối M và N bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu ?

 C, nếu nối M và N bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể thì ampe kế chỉ bao nhiêu ?

Câu III (2 điểm): Các nguồn giống nhau , mổi nguồn có E0= 1,5V , r0 = 1,5 Ω mắc thành bộ nguồn đối xứng ( m dãy , mổi dãy có n nguồn nối tiếp ) thắp sáng bình thường bóng đèn 12V – 18W

 A, tìm cách mắc nguồn .

 B, cách mắc nào có số nguồn ít nhất . tính công suất và hiệu suất mỗi nguồn lúc đó .

 

doc2 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 28/03/2022 | Lượt xem: 359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra thử 45 phút môn Vật lí Lớp 11 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
	 ĐỀ KIỂM TRA THỬ
 	 Môn Vật lý. Khối 11. Năm học: 2014 - 2015
	 Thời gian làm bài 45 phút
Câu I (3,0 điểm): Phát biểu định luật Jun – lenxơ . Viết biểu thức, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức?
ÁP DỤNG : Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1 ) 
Nguồn điện có suất điện động E = 20 v , điện trở trong r = 1Ω 
Điện trở R = 9 Ω . Tìm nhiệt lượng tỏa ra trên R trong thời gian 5 phút . 
R11
R21
R31
R41
R
 (hình 2 ) (hình 1 ) 
Câu II (5,0điểm): Cho mạch điện như hình vẽ (hình 2 )
 Các nguồn có suất điện động E1 = 16 V , E2 = 14 V và điện trở trong r1 = 1Ω , r2= 0,5Ω
Các điện trở R1= R4 = 20 Ω , R2 = R3= 10 Ω
 A, tính hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B .Tính cường độ dòng điện qua các điện trở 
 B nếu nối M và N bằng một vôn kế có điện trở vô cùng lớn thì vôn kế chỉ bao nhiêu ? 
 C, nếu nối M và N bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể thì ampe kế chỉ bao nhiêu ? 
Câu III (2 điểm): Các nguồn giống nhau , mổi nguồn có E0= 1,5V , r0 = 1,5 Ω mắc thành bộ nguồn đối xứng ( m dãy , mổi dãy có n nguồn nối tiếp ) thắp sáng bình thường bóng đèn 12V – 18W 
 A, tìm cách mắc nguồn .
 B, cách mắc nào có số nguồn ít nhất . tính công suất và hiệu suất mỗi nguồn lúc đó .
 . 
	 ĐÁP ÁN
	 	Môn Vật lý. Khối 11. Năm học: 2010 - 2011
	 Thời gian làm bài 45 phút
Câu I (3,0điểm): : 	+Phát biểu đúng định luật. 	(1,0 điểm)
	+Viết đúng biểu thức: Q = I2 R t 	(0,25 điểm)
	+Viết đúng đơn vị của các đại lượng của các đại lượng trong biểu thức.(0,25 điểm)
	Tính cddđ mạch chính I = = = 2A (0, 5 điểm)
 Tính nhiệt lượng tỏa ra trong 5 phút Q = I2 R t = 10800J (1, 0 điểm)
Câu II (5,0điểm): 
 A, Tính điện trở tương đương Rtđ= ( (R1 + R2). (R3 + R4) )/ R1 + R2)+ (R3 + R4)= 15 Ω (1, 0điểm)
Tính cddđ mạch chính I = Eb /(Rtd + rb) = 30/ (15+1,5)= 1,81A (0, 5điểm)
 tính hdt UAB = I Rtd = 1,81 . 15 = 27,15 V (0,5điểm) 
Tính cddđ I1=I2= UAB/R12 = 27,15/30= 0,905 A (0, 5điểm)
 I3=I4= UAB/R34 = 27,15/30= 0,905 A (0, 5điểm)
 B, tính UMN = UMA + UAN = - I3.R3 + I1.R1 =-0,905.10+0,905. 20 + = 9,05V (0, 5 điểm)
	 C, nối am pe ké ( R1//R3 )nt (R2 //R4) Rtđ= 40/3 Ω (0,25điểm)
Tính cddđ mạch chính I = Eb /(Rtđd + rb) = 30/ (40/3+1,5)= 2.02A(0,25điểm)
U13 = U24= 2,02.(20/3) = 13,4 V(0,25điểm)
I1= U13/R1 = 13,4/20 = 0,67A(0,25điểm)
 I2= U24/R2 = 13,4/10 = 1,34A(0,25điểm)
Vậy số chỉ Ampe là IA = 0,67A (0,25điểm)
Câu III (2,0điểm): gọi số nguồn mắc nt trong một dãy là n , số dãy là m .
Eb=nEo =1,5n (V) 
rb=(n/m).1,5 Ω (0,25điểm)
I = ID = 1,5 A ta có Eb = Ud + Ỉ.rb 
 1,5n =12+ 1,5.1,5(n/m) (0,25điểm)
 8(2-3/m) +24/m 24
 Suy ra : n = 16 /(2 – 3/m) = = 8 + 
 2-3/m 2m-3 
 (0,5điểm)
Vì n,m là số nguyên dương nên 2m-3 là ước 24 mà 2m-3 là số lẽ nên 2m-3 có thể bằng 1 hoặc 3 
Vậy m=2 tương ứng n=32 .đèn sáng bt ta ghép 64 thành 2 dãy mỗi dãy 32đèn 
 M=3 tương ứng n=16 .. đèn sáng bt ta ghép 48 thành 3 dãy mỗi dãy 16 đèn(0,25điểm)
B , cách mắc 2 số nguồn ít nhất . công suất lúc đó là P = E0.(I/3) = 0,75w (0,5điểm)
Hiệu suất lúc đó là H = (Ir0)/3E0 = 50%(0,25điểm)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_thu_45_phut_mon_vat_li_lop_11_nam_hoc_2014_2015.doc