Đề tài Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản

 I - Hiện trạng nguồn nước trong NTTS

 - Mức độ ô nhiễm

 - Tiêu chuẩn về chất lượng nước trong NTTS

 II - Nguyên nhân gây ô nhiễm

 - Nguyên nhân bên ngoài

 - Nguyên nhân bên trong

 III - Quy trình xử lý nước

 - Phương pháp lắng - lọc cơ học

 - Phương pháp lắng - lọc hóa học

 - Phương pháp lắng - lọc sinh học

 - Phương pháp khử trùng

 IV - Tác dụng của việc xử lý nước

 V - Kết luận

 

ppt43 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các quá trình xử lý nước trong ao nuôi trồng thủy sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 bỏ bởi lọc sinh học hoặc lọc cơ học thông thường bao gồm những sản phẩm tự nhiên như chất mùn và hợp chất phenolic , các chất gây ô nhiễm nhân tạo như các hydrocacbon khử chlorine ( dầu và thuốc trừ sâu ) . 
 Ưu điểm : Tác dụng nhanh , dễ thực hiện 
 Nhược điểm : Có thể gây hại cho vật nuôi 
Phương pháp làm mềm nước 
Cơ sở của phương pháp này là đưa các hóa chất có khả năng kết hợp với các ion Ca 2+ ,Mg 2+ có trong nước tạo thành các kết tủa và loại trừ chúng bằng phương pháp lắng lọc 
15 
Làm mềm nước 
 bằng 
 trinatriphophat 
(Na 3 PO 4 ) 
 Làm mềm nước 
 bằng vôi kết hợp 
 với sôda 
Làm mềm nước 
Làm mềm nước bằng trinatriphophat (Na 3 PO 4 ) 
3CaCl 2 +2 Na 3 PO 4 =Ca 3 (PO 4 ) 2 +6NaCl 
3MgSO 4 +2 Na 3 PO 4 =Mg 3 (P0 4 ) 2 +3Na 2 SO 4 
3Ca(HCO 3 ) 2 +2 Na 3 PO 4 =Ca 3 (PO 4 ) 2 +6NaHCO 3 
3Mg(HCO 3 ) 2 +2 Na 3 PO 4 =Mg 3 (PO 4 ) 2 +6NaHCO 3 
MgSO 4 + Ca(OH) 2 =Mg(OH) 2 +CaSO 4 
MgCl 2 + Ca(OH) 2 =Mg(OH) 2 + CaCl 2 
CaSO 4 + Na 2 SO 3 =CaSO 3 +Na 2 SO 4 
CaCl 2 + Na 2 SO 3 =CaSO 3 +2NaCl 
Làm mềm nước bằng vôi kết hợp với sôda 
Xử lý bằng EDTA 
17 
HOOCH 2 C 
NaOOCH 2 C 
N-CH 2 -CH 2 -N 
CH 2 COONa 
CH2COOH 
Ca 2+ 
OOCH 2 C 
NaOOCH 2 C 
N-CH 2 -CH 2 -N 
Ca 
CH 2 COONa 
CH 2 COO 
+ 
Nội phức bền vững và tan trong nước 
18 
3–Phương pháp lọc sinh học(xử lý thứ cấp) 
19 
-Nước sau khi sử dụng sẽ tích tụ nhiều chất thải vô cơ và hữu cơ, để làm sạch nước và tái sử dụng người nuôi áp dụng biện pháp lọc sinh học. Lọc sinh học là sử dụng các sinh vật sống để làm sạch nước trong đó nhóm vi khuẩn dị dưỡng và tự dưỡng đóng vai trò quan trọng. 
- Ư u điểm:thân thiện với ,môi trường nuôi,có thể áp dụng rộng rãi,dễ thực hiện. 
-Nhược điểm:nếu không áp dụng đúng phương pháp thì sẽ gây hại cho vật nuôi. 
Cơ chế của lọc sinh học 
1 
Các chất hữu cơ tiếp xúc bề mặt tế bào vi sinh vật 
2 
Khuếch tán và hấp thụ các chất ô nhiễm nước 
3 
Chuyển hoá các chất này vào trong nội bào để sinh năng lượng và tổng hợp các vật liệu mới cho tế bào vi sinh vật. 
Chế phẩm sinh học 
Khi đưa CPSH vào môi trường nước ao, các vi sinh vật sẽ sinh sôi và phát triển rất nhanh trong môi trường nước. Sự hoạt động của các vi sinh vật có lợi sẽ có tác dụng cho các ao hồ nuôi thủy sản. 
21 
22 
 a. Nhóm VSV dị dưỡng hoại sinh: Một số loài của nhóm vi khuẩn Bacillus dùng để làm sạch môi trường nhờ khả năng sinh các enzyme (proteaza, amylaza, xenlulaza, kitinaza) phân hủy các chất hữu cơ được tạo nên bởi nhiều nguồn gốc khác nhau trong ao 
 b .Hấp thụ một số khí độc như Nitrosomonas spp có thể phân hủy Ammonia thành nitrite, Rhodobacter spp và Rhodococcus spp có khả năng làm giảm H 2 S trong đáy aocho môi trường trong sạch hơn, giúp tôm cá phát triển tốt 
 c. Ức chế sự hoạt động và phát triển của vi sinh vật có hại,hạn chế được mầm bệnh phát triển để gây bệnh cho tôm cá, như Vibrio spp ở nước mặn, Aeromonas spp ở nước ngọt. 
 d. Giúp ổn định độ pH của nước, ổn định màu nước do chế phẩm vi sinh hấp thu chất dinh dưỡng hòa tan trong nước nên hạn chế tảo phát triển nhiều, điều khiển sự phát triển ổn định của tảo phù du do đó sẽ giảm chi phí thay nước. 
23 
Các nhóm vi sinh vật trong chế phẩm sinh học 
Dùng các loại thực vật cỡ lớn 
24 
 Phần cơ thể 
 Nhiệm vụ 
 Rễ hoặc thân  
Là giá bám cho vi khuẩn phát triển 
Lọc và hấp thu chất rắn 
Thân hoặc lá ở mặt nước hoặc phía trên mặt nước 
Hấp thu ánh mặt trời do đó ngăn cản sự phát triển của tảo 
Làm giảm ảnh hưởng của gió lên bề mặt xử lý 
Làm giảm sự trao đổi giữa nước và khí quyển 
Chuyển oxy từ lá xuống rễ 
25 
Khử trùng 
Khử trùng là một quá trình nhằm tiêu diệt các sinh vật gây hại cho động vật nuôi, tiệt trùng là tiêu diệt toàn bộ tất cả sinh vật. 
26 
Khử trùng bằng chlorine 
Ưu điểm: 
- Clorin có khả năng diệt khuẩn mạnh, diệt trừ một số loại virus, các ký chủ mang virus (tôm nhỏ, ruốc...), vi khuẩn, tảo, động vật phù du... 
Nhược điểm:  
- Dư lượng clo tích tụ lâu ngày có thể làm thoái hóa môi trường.  
Khó gây màu nước sau khi sử dụng. 
Cơ chế 
Ca(OCl) 2 là dạng bột khi gặp nước xảy ra phản ứng 
Ca(OCl)2 + 2H2O ↔ 2HOCl + Ca(OH)2 
HOCl là một hợp chất có năng lực khử trùng mạnh.nó khếch tán xuyên qua vỏ tế baò của vi sinh vật, sau đó phản ứng với men bên trong tế bào và phá hủy quá trình trao đổi chất dẫn đến diệt vong tế bào 
27 
28 
pH 
OCl - 
HOCl 
4 5 6 7 8 9 10 
Quan hệ giữa OCl - và HOCl theo giá trị pH 
Trong môi trường nước mặn, lợ Clorin hiện diện dưới hai dạng HOCl và OCl- ; HOCl có độc tính cao hơn OCl- 100 lần. 
Khử trùng bằng chất oxi hóa 
Loại bỏ vi sinh ra khỏi môi trường nước. Giết chết hoặc vô hiệu hóa các chủng loại vi sinh gây bệnh 
-Ưu diểm : dễ sử dụng , có tác dụng nhanh, diệt được nhiều vi sinh gây bệnh. 
- Nhược điểm : thời gian lưu tồn lâu , nếu dư lượng lớn thì sẽ gây độc 
29 
khử trùng bằng Thuốc tím (Kali Permanganate – KMnO 4 )  
Cơ chế: Thuốc tím (KMnO 4 ) được sử dụng với nồng độ 1-2 ppm có tác dụng tăng DO và giảm chất hữu cơ trong ao nuôi (hàm lượng COD cũng giảm nhẹ); Thuốc tím trong nước hoạt động dưới dạng MnO 4 - , với nồng độ 20 ppm trong 1 giờ diệt được nhóm Nguyên sinh động vật và nhóm vi khuẩn dạng sợi ( Flexibacter columnaris ) tạo mảng bám.loại các chất hữu cơ lơ lửng và lắng tụ trong ao nuôi thủy sản 
ưu điểm: oxi hóa chất khử vô cơ như H2S, phân hủy chất hữu cơ,diệt khuẩn phòng trị bệnh cho đối tượng nuôi 
nhược điểm: thời gian khử trùng kéo dài nên ít được sử dụng làm chất khử. nếu hàm lượng chất hữu cơ trong ao cao, cần tăng nồng độ thuốc dùng để bù lại một lượng thuốc  sẽ tham gia oxy hóa chất hữu cơ, duy trì nồng độ cần thiết tác dụng dược lý của thuốc 
30 
31 
Khử trùng bằng chất khử (Formalin ) 
Cơ chế: . Ngoài ao nuôi Formalin được sử dụng từ 10-25 ppm, đặc biệt khi bệnh bùng nổ Formalin được dùng như thuốc chữa bách bệnh. Tuy nhiên khi sử dụng Formalin phải có nước dự phòng để thay đổi nước nhằm loại bỏ chất hữu cơ và nó cũng là nguyên nhân làm giảm hàm lượng Oxygen trong ao nuôi. Lưu ý trong thời gian sử dụng Formalin trong ao nuôi thì ngưng cho tôm, cá ăn và sau 24 giờ phải thay đổi nước. 
c.ưu điểm: oxi hóa chất khử vô cơ như H2S, phân hủy chất hữu cơ,diệt khuẩn phòng trị bệnh cho đối tượng nuôi 
d.nhược điểm: thời gian khử trùng kéo dài nên ít được sử dụng làm chất khử. nếu hàm lượng chất hữu cơ trong ao cao, cần tăng nồng độ thuốc dùng để bù lại một lượng thuốc  sẽ tham gia oxy hóa chất hữu cơ, duy trì nồng độ cần thiết tác dụng dược lý của thuốc 
32 
 Dùng ozone để khử trùng 
Ozone là một chất khí có màu ánh tím ít hòa tan trong nước và rất độc hại đối với con người. ở trong nước, ozone phân hủy rất nhanh thành oxy phân tử và nguyên tử. Ozone có tính hoạt hóa mạnh hơn Clo, nên khả năng diệt trùng mạnh hơn Clo rất nhiều lần. Thời gian tiếp xúc rất ngắn do đó diện tích bề mặt thiết bị giảm, không gây mùi vị khó chịu trong nước kể cả khi trong nước. có chứa phênol 
33 
Khử trùng bằng tia cực tím 
Định nghĩa: là dùng đèn cực tím để sát trùng nguồn nước, tia cực tím có tác dụng kìm hãm khả năng sinh sản của vi khuẩn và nấm. Do đó, dùng đèn cực tím để kìm hãm vi khuẩn và nấm tốt hơn so với dùng các loại hóa chất diệt khuẩn và diệt nấm 
 Ưu điểm: không sử dụng hoá chất trong ao nuôi, góp phần đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm thủy sản. Cách thức và phương pháp sử dụng rất đơn giản nhưng cho tôm nuôi thuơng phẩm đạt chất lượng cao, không có kháng sinh, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành mà lại cho lợi nhuận cao. 
Nhược điểm: kìm hãm khả năng sinh sản của vi khuẩn và nấm không làm cho nước 
không làm cho nước hoàn toàn vô trùng 
34 
35 
 Nguyên lý diệt khuẩn của tia cực tím: 
Một đoạn DNA của vi khuẩn trước khi bị chiếu tia cực tím. 
Đoạn gen đã bị phá hủy 
Tia cực tím 
Chlorine 
Ozone 
Phương pháp 
Vật lý 
Hóa học 
Hóa học 
Vốn đầu tư 
Thấp 
Trung bình 
Cao 
Chi phí vận hành 
Thấp 
Trung bình 
Cao 
Chi phí bảo trì, thay thế 
Thấp 
Trung bình 
Cao 
Tần xuất bảo trì 
Thấp 
Trung bình 
Cao 
Hiệu quả diệt khuẩn 
Rất tốt 
tốt 
không có kiểm chứng 
Thời gian tiếp xúc 
1 - 3 giây 
15 - 45 phút 
10 - 15 phút 
Nguy cơ đối với người dùng 
ít 
lớn 
lớn 
Độc hại 
không 
Có 
Có 
Tính hóa học của nước thay đổi? 
không 
Có 
Có 
Có để lại mùi ? 
không 
Có 
37 
Purolite tốc độ cao 
Đây là phương pháp xử lý cao phân tử, các chất ô nhiễm lơ lửng hay hoà tan trong nước sau khi được xử lý bằng các hóa chất sẽ lắng xuống đáy và sẽ được loại ra ngoài, phần nước trong sẽ được tái sử dụng trở lại. Nước tái sử dụng đạt tiêu chuẩn loại A -TCVN 5945 : 2005. Với mô hình này, nước thải ở ao ương được tuần hoàn trở lại ao trong suốt vụ ương. 
38 
39 
Công nghệ Biofloc 
Trong môi trường ao nuôi luôn có sự hiện diện của các vi khuẩn dị dưỡng. Chúng có khả năng đồng hóa các chất thải hữu cơ, chuyển thành sinh khối của vi khuẩn (thường rất giàu protein) trong thời gian cực ngắn mà không cần ánh sáng như các loại tảo. Nếu được giữ lơ lửng liên tục trong nước, khi đã đạt một mật độ nhất định, các vi khuẩn sẽ kết dính lại với nhau thành những hạt nhỏ, gọi là floc. Floc có khoảng 2-20% tế bào sống và 60-70% là chất hữu cơ. Trên hạt floc ngoài các vi khuẩn dị dưỡng, còn có nhiều sinh vật khác như nấm, tảo, động vật phù du 
40 
41 
Nguồn nước tự nhiên 
Ao xử lý hóa học 
Ao chứa,lắng 
Ao nuôi tôm 
Ao rong câu 
Ao nuôi cá 
nhuyễn thể 
Khi tôm bị nhiễm 
 bệnh 
IV - Tác dụng của việc xử lý nước 
42 
Hạn chế ô nhiễm môi trường 
1 
Tránh sự lây lan dịch bệnh 
2 
Giảm chi phí sản xuất 
3 
Mở rộng vùng sản xuất 
4 
43 
Chất lượng nước nuôi thủy sản bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như nước thải từ các hồ ao nuôi,hóa chất sử dụng trong sản xuất..ô nhiễm nguồn nước sẽ làm mất cân bằng sinh thái nghiêm trọng,thậm chí không thể nuôi tiếp vụ sau. Vì vậy chúng ta cần có những biện pháp xử lý chất lượng nước như (lắng lọc cơ học,lọc hóa học,lọc sinh học,khử trùng) và kết hợp để có hiệu quả nhất,nhằm nâng cao chất lượng nước và phát triển bền vững NTTS. 

File đính kèm:

  • pptde_tai_cac_qua_trinh_xu_ly_nuoc_trong_ao_nuoi_trong_thuy_san.ppt
Bài giảng liên quan