Đề tài cấp cơ sở chuyên sâu: Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh Gout của thực phẩm chức năng Thống Phong Việt - Vũ Đức Long
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh Gout
Là bệnh khớp do RLCH axit uric.
Được biết đến từ thời Hy Lạp cổ đại.
Bệnh có nhiều biến chứng như biến dạng khớp, sỏi thận, suy thận,tàn phế .
Đang có xu hướng gia tăng.
Thuốc điều trị kinh điển: Colchicin, ngoài ra còn có: NSAID, Allopurinol, Probenecid,. Các thuốc này gây nhiều tác dụng phụ.
Thống Phong Việt ra đời :
Được chiết xuất từ 10 loại cây thuốc Đông Y.
Mang đến sự lựa chọn mới cho bệnh nhân.
ĐỀ TÀI CẤP CƠ SỞ CHUYÊN SÂUNGHIÊN CỨU TÁC DỤNG HỖ TRỢ ĐIỂU TRỊ BỆNH GOUTCỦA THỰC PHẨM CHỨC NĂNG THỐNG PHONG VIỆT Thực hiện đề tài: Ths-BsCKhI Vũ Đức LongI. ĐẶT VẤN ĐỀBệnh Gout Là bệnh khớp do RLCH axit uric. Được biết đến từ thời Hy Lạp cổ đại. Bệnh có nhiều biến chứng như biến dạng khớp, sỏi thận, suy thận,tàn phế ... Đang có xu hướng gia tăng. Thuốc điều trị kinh điển: Colchicin, ngoài ra còn có: NSAID, Allopurinol, Probenecid,... Các thuốc này gây nhiều tác dụng phụ.Thống Phong Việt ra đời : Được chiết xuất từ 10 loại cây thuốc Đông Y.Mang đến sự lựa chọn mới cho bệnh nhân.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chúng tôi tiến hành đề tài: “ Nghiên cứu tác dụng hỗ trợ điều trị Gout của thực phẩm chức năng Thống Phong Việt” nhằm mục tiêu:MỤC TIÊU Đánh giá tác dụng hỗ trợ điều trị Gout của thực phẩm chức năng Thống Phong Việt. Nghiên cứu sự thay đổi một số chỉ số huyết học và sinh hoá máu của bệnh nhân Gout khi dùng Thống Phong Việt.II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU TPV được chiết xuất từ 10 loại thảo dược: (100ml/lọ)- §µo nh©n 10g - §ç träng 10g- Hoµng b¸ 10g - Hoµng kú 10g- Dây đau xương 10g - Nghệ vàng 10gII.TỔNG QUAN TÀI LIỆU - Nh©n s©m 10g - Nhò h¬ng 10g - Thôc ®Þa hoµng 10g - Hµ thñ « 10g III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUĐối tượng nghiên cứu + Địa điểm nghiên cứu: Khoa khám bệnh- bệnh viện Đại học Y TB. Bệnh viện Đa khoa TB. Ban bảo vệ sức khoẻ tỉnh. Khoa khám bệnh- bệnh viện huyện Vũ Thư Các xã thuộc địa bàn huyện Vũ Thư. + Thời gian nghiên cứu: 1 tuần- 6 tháng tuỳ đáp ứng của mỗi bệnh nhân cụ thể với thực phẩm chức năng. III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU+ Đối tượng nghiên cứu: BN được chẩn đoán XĐ Gout cấp, Gout mạn hoặc tăng acid uric máu.TC chẩn đoán (Newyork 1968) - Hoặc tìm thấy tinh thể acid uric trong dịch khớp hay trong các u cục ( Tophy). - Hoặc tối thiểu có từ 2 tiêu chuẩn sau đây trở lên: + Viêm cấp 1 khớp ≥ 2 lần + Viêm khớp bàn-đốt ngón chân 1 + Tìm thấy cục Tophy + Đáp ứng với điều trị ColchicinIII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuThiết kế nghiên cứu: - Là một NC thử nghiệm lâm sàng tự đối chiếu. - BN được chẩn đoán là Gout cấp, Gout mạn hoặc tăng acid uric máu. - Mỗi bệnh nhân được phát mỗi đợt 04 lọ thực phẩm chức năng TPV, uống 1/2 lọ/ ngày; cách dùng: mỗi lần pha 1/4 lọ TPV với 200- 300ml nước ấm hoặc nước sôi để nguội, uống dần, ngày uống 2 lần. - Thực hiện chế độ ăn kiêng. - Kiểm tra lại sau mỗi 08 ngày. - Quá trình NC đối với mỗi BN kết thúc khi BN ổn định về LS và CLSIII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp tổ chức thu thập thông tin - Xây dựng phiếu theo trình tự Hành chính Chỉ số nhân trắc. Tiền sử. Các triệu chứng cơ năng và thực thể. Các triệu chứng xét nghiệm của bệnh nhân. - Tập huấn cho bác sỹ: Bệnh Gout và TPV. Đề tài: MĐ, ý nghĩa và cách thực hiện. - AD điều trị: Phát cho mỗi BN: 04 lọ TPV/ đợt Tờ hướng dẫn chế độ ăn. Hẹn khám lạiIII. §èI T¦îNG Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU Phương pháp chọn mẫu: Chọn những bệnh nhân tự nguyện đồng ý tham gia nghiên cứu và có mục đích chữa bệnh Tiêu chuẩn loại trừ: + Viêm khớp cấp do các nguyên nhân khác + Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc. + Không đồng ý tham gia nghiên cứu. Cỡ mẫu: 130 BNCác kỹ thuật AD trong NC: Phỏng vấn Khám LS XN: máu, XQ, SA.III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPP kiểm soát BN: - BN được chẩn đoán XĐ bệnh được phát 04 lọ TPV sau 8 ngày khám lại: + Ổn định Lưu hồ sơ. + Chưa ổn định Phát 04lọ TPV hẹn khám lại. - PP ghi phiếu: Theo mẫu lập sẵn + Phiếu khám lần 1 + Phiếu khám lần 2 ......III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đạo đức trong nghiên cứu - Thống Phong Việt là TPCN đã được kiểm nghiệm về chất lượng và độ an toàn - Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện và có mục đích điều trị. Vì vậy nghiên cứu không những không vi phạm đạo đức mà còn mang đến cho bệnh nhân một lựa chọn mới trong điều trị Gout.III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUNội dung nghiên cứu+ Tiền sử: Lý do phát hiện bệnh Thời gian mắc bệnh Số lần tái phát trong 12 tháng qua Chế độ ăn uống, sinh hoạt Các bênh khác kèm theo: đái tháo đường, tăng huyết áp, rối loạn lipid máu, sỏi thận... Tiền sử đã dùng các loại thuốc, TPCN( nhận xét của bệnh nhân về từng loại thuốc và TPCN: giá cả, tác dụng giảm đau, tác dụng toàn thân).III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU+ Lâm sàng: Toàn thân: chiều cao, cân nặng, chỉ số BMI Mạch, nhiệt độ, huyết áp Bộ phận: - Vị trí khớp viêm - Số lượng khớp viêm - Các biểu hiện tại khớp: sưng, nóng, đỏ đau, hạn chế vận động, biến dạng, hạt Tophi...III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUMột số biểu hiện LS ngoài khớp:- Viêm mạch máu, bệnh lý tắc nghẽn động mạch thường gặp ở chi dưới- Viêm màng ngoài tim- Viêm kết mạc, viêm mống mắt- Viêm tuyến mang tai- Viêm thanh quản, viêm thực quản- Viêm tinh hoàn, viêm tuyến tiền liệt, tình trạng priaprisme.- Viêm màng não, hội chứng não cấp, hội chứng thần kinh ngoại biên do tophi chèn ép.III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU+ Cận lâm sàng:- X quang khớp: nghiên cứu các tổn thương xương- Sinh hoá máu: nồng độ Glucose, axit uric, ure, creatinin, cholesterol, triglycerid, HDL-C, LDL-C, SGOT, SGPT, phản ứng Gross, Marlagan- Sinh hoá nước tiểu: 10 thông số, cặn niệu.III. §èI T¦îNG Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU Các tác dụng phụ của thuốc sau các đợt dùng thuốc 8 ngày, 16 ngày, 24 ngày,... Trên hệ tiêu hoá: - Chán ăn. - Buồn nôn và nôn. - Đại tiện phân lỏng. - Xuất huyết dạ dày- ruột. Trên hệ thần kinh trung ương: - Đau đầu, chóng mặt, mất thăng bằng. - Giảm trí nhớ, lú lẫn. - Mất ngủ. - Hồi hộp trống ngực, nhịp tim nhanh. Trên da: nổi mẩn đỏ. Phù do giữ nước.III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUCác bước tiến hành- Tiếp nhận bệnh nhân, đo chỉ số nhân chắc (chiều cao, cân nặng, vòng bụng)- Hỏi tiền sử, bệnh sử.- Khám lâm sàng toàn thân và tại chỗ.- Các chỉ số nhân trắc, tiền sử, bệnh sử, triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được ghi chép đầy đủ theo mẫu bệnh án nghiên cứu đã lập sẵn.Các bước tiến hành- Giải thích tình hình bệnh tật, phương pháp điều trị và chế độ ăn uống( phát tờ hướng dẫn kèm theo).- Phát TPCN Thống Phong Việt cho bệnh nhân và hướng dẫn cách uống. - Hẹn bệnh nhân ngày khám lại.-Phương tiện sử dụng nghiên cứu:+ Máy chụp X quang...+ Máy xét nghiệm sinh hoá máu...+ Máy xét nghiệm sinh hoá nước tiểu...+ Máy siêu âm...III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp xử lý số liệu: Dùng phần mềm EPI – INFO 6.04 của WHO.III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUSơ đồ thiết kế NC: 130 BNGout Khám LS L1 CLS Phát TPV(04lọ) Sau 8 ngày Khám LS L2 CLS L2 BN ổn định BNcòn triệu chứng Lưu hồ sơ Phát TPV(04 lọ) .... .... BN ổn định Lưu hồ sơ IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄNÝ nghĩa khoa học Các TPCN có nguồn gốc thảo được thiên nhiên mang lại hiệu quả điều trị tốt cho người bệnh, đặc biệt ít tác dụng phụ. Thống Phong Việt góp thêm một sản phẩm tốt cho ngành khoa học Y dược Việt Nam.Ý nghĩa thực tiễn TPCN Thống Phong Việt mang đến sự lựa chọn mới cho bệnh nhân Gout, góp phần hạn chế tác dụng phụ mà bệnh nhân phải chịu đựng khi sử dụng các thuốc Tây y.VI.TÝNH KH¶ THI CñA §Ò TµIThuËn lîi: C¸c b¸c sü tham gia thùc hiÖn ®Ò tµi ®Òu trùc tiÕp kh¸m ch÷a bÖnh t¹i bÖnh viÖn trêng §¹i häc Y Th¸i B×nh nªn viÖc thu thËp sè liÖu dÔ dµng.Khã kh¨n: Thùc phÈm chøc n¨ng ®iÒu trÞ Gout vµ c¸c ®Ò tµi nghiªn cøu t¸c dông cña chóng rÊt Ýt, v× vËy tµi liÖu tham kh¶o kh«ng nhiÒu vµ kh«ng liªn quan trùc tiÕp tíi ®Ò tµi.VII.kINH PHÝ THùC HIÖN Dù kiÕn kinh phÝ: 20 000 000 000 VNDVIII. kÕ HO¹CH THùC HIÖNN¨m häc 2014 – 2015. Trân trọng cảm ơn!
File đính kèm:
- De_tai_cap_co_so_chuyen_sau.ppt