Đề tài Chiến lược dạy học vật lý ở trường phổ thông
N1. Nội dung khoa học kiến thức cần dạy
N2. Nội dung dạy học của đề tài
N2.1 Grap sự phát triển nội dung của đề tài trong toàn bộ chương trình
N2.2 Tường minh nội dung các kiến thức cần dạy
N3. Vị trí của đề tài trong cấu trúc chương trình VLPT
N4. Phương pháp dạy học một số bài học điển hình về đề tài theo định hướng dạy học tập trung vào người học: bài học XD khái niệm, định luật , bài tập, ôn tập tổng kết.
ĐH Vinh Mục tiêu chuyên đề Kiến thức: HV trả lời được các câu hỏi Mục tiêu Chương trình Vật lý phổ thông mới có gì khác so với chương trình CCGD? Chương trình Vật lý phổ thông đổi mới có cấu trúc như thế nào? Nội dung những đề tài trọng tâm của chương trình được phát triển như thế nào? Giảng dạy những đề tài trọng tâm và khó của chương trình như thế nào theo quan điểm dạy học tập trung vào người học? (định hướng) Kỹ năng Xây dựng được sơ đồ cấu trúc lôgic của chương, phần bất kỳ thuộc chương trình VLPT. Xác định được kiến thức khoa học và kiến thức dạy học của các đề tài trọng tâm của chương trình. Vẽ được “cây” nội dung của những đề tài cốt lõi. Vạch được định hướng tiến trình dạy học một số đề tài cốt lõi theo quan điểm lấy học sinh làm trung tâm. Thái độ Có cái nhìn tổng quan về toàn bộ chương trình VLPT để phân tích những nội dung chi tiết. Coi nội dung cốt lõi của VLPT là chiến lược làm nền tảng cho việc thực hiện các mục tiêu của dạy học VLPT. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề Dạy học dự án: nhóm 2 - 3 HV chọn ngẫu nhiên 01 dự án trong danh mục, cử nhóm trưởng phân công và thực hiện nhiệm vụ cá nhân, nhiệm vụ nhóm. Bài giảng trên lớp Viết và bảo vệ tiểu luận nh óm Tài liệu SGK, SGV vật lý 6 -12 Cơ sở vật lý (Hallday) tập 1-5 Lương Duyên Bình. Vật lý đại cương T1,2,3 Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thay sách Tư liệu vật lý cấp II, cấp III V ũ Quang. C ác thuy ết v ật l ý ở tr ường ph ổ th ô ng. NXBGD 1986. Tr ĩnh Xu â n Thu ận . Nh ững con đường c ủa ánh s á ng. NXBGD 2009. T1, T2. Tạp chí: Giáo dục, Vật lý và Tuổi trẻ, Vật lý trong nhà trường (Tiếng Nga) Các lực trong tự nhiên (V.Grigôriev, G. Miakisev) Website: Danh mục các dự án Thiết kế chuyên đề bồi dưỡng giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông , môn vật lý. Các đề tài: 1. Khái niệm khối lượng 2. Khái niệm Lực 3. Khái niệm Năng lượng 4. Các thuyết về cấu trúc vật chất 5. Các trường vật lý 6. Tính chất và bản chất ánh sáng Cấu trúc bản thiết kế Tên chuyên đề Mục tiêu chuyên đề (kiến thức, kỹ năng , thái độ) Đối tượng thụ hưởng Thời gian thực hiện Nội dung chuyên đề Phương pháp và hình thức thực hiện Kiểm tra đánh giá Nội dung chuyên đề N1. Nội dung khoa học kiến thức cần dạy N2. Nội dung dạy học của đề t à i N2.1 Grap sự phát triển nội dung của đề t à i trong toàn bộ chương trình N2.2 Tường minh nội dung các kiến thức cần dạy N3. Vị trí của đề tài trong cấu trúc chương trình VLPT N4. Phương pháp dạy học một số bài học điển hình về đề tài theo định hướng dạy học tập trung vào người học: bài học XD khái niệm, định luật , bài tập, ôn tập tổng kết. Phương pháp triển khai dự án Thảo luận xây dựng kế hoạch gồm: - Phân công chuẩn bị theo các nội dung Thời gian làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để đảm bảo tính lôgic và khoa học khi gép các nội dung thành sản phẩm hoàn chỉnh. Triển khai thực hiện kế hoạch, trình bày sản phẩm ; Đánh gi á s ả n ph ẩm Yêu cầu của bản thiết kế Nội dung: Đầy đủ theo 4 N, đảm bảo tính KH và phản ánh đúng chương trình, SGK VLPT đổi mới. Hình thức: sử dụng CNTT trình bày sản phẩm (Power point or Macromedia Flash) Thời gian hoàn thành: 4 tuần Trình bày sản phẩm , th ả o lu ận: 4 ngày ; (GV đánh giá điểm chuẩn bị, trình bày của mỗi nhóm và cá nhân); Hoàn thiện sản phẩm: 1 tuần Nạp file dữ liệu, bản in theo nhóm, nói rõ nhiệm vụ (nội dung) mỗi thành viên trong nhóm đảm nhận. Đánh giá 1 con điểm tiểu luận chuyên đề cho mỗi cá nhân. Kế hoạch trình bày sản phẩm CH1 7 Đ H S ài G òn TT Tên chủ đề Nhóm thực hiện Thời gian trình bày sản phẩm 1 Khái niệm khối lượng Nhóm VI (Thịnh NT) Buổi 1 (sáng22/7) 2 Khái niệm lực Nhóm IV (Hiếu NT) Buổi 2 (chiều22/7) 3 Khái niệm năng lượng Nhóm II (Hiến NT) Buổi 3 (sáng 23/7) 4 Các thuyết cáu trúc vật chất Nhóm V (Ngân NT) Buổi 4,5 (chiều 23/7, sáng 24/7) 5 Trường vật lý N hóm III (Nga) Buổi 5 , 6 (sáng 24/7, chiều 24/7) 6 Ánh sáng Nhóm VI (Đạo NT) Buổi 6 , 7 (chiều 24/7, sáng 25/7) Một số ví dụ triển khai Nội dung bản thiết kế 1.1 Định nghĩa chính xác, đầy đủ về Lực 1.2 Các loại lực tự nhiên 1.3 Lực thường gặp VD1. Đề tài Khái niệm lực, N1- nội dung khoa học kiến thức cần dạy: VD1. Nội dung khoa học khái niệm lực 1.1 Định nghĩa lực Lực là đại lượng vật lý đặc trưng cho tác dụng giữa vật này và vật khác, kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc cho một phần của vật. Biểu thức: VD1. Nội dung khoa học khái niệm lực 1.2 Các lực tự nhiên: 4 loại tương tác tương ứng 4 loại lực : Tương tác hấp dẫn - Lực Hấp dẫn Tương tác điện từ - Lực điện từ Tương tác hạt nhân - Lực hạt nhân Tương tác yếu - Lực tương tác yếu Lực hấp dẫn Là lực hút giữa tất cả các vật có khối lượng (vạn vật hấp dẫn) Tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn của Niuton (cho chất điểm) Lực hấp dẫn có cường độ yếu hơn rất nhiều so với lực điện (lực hấp dẫn giữa hạt nhân và electron nhỏ hơn lực hút điện giữa chúng Bán kính tác dụng là vô hạn. Lực hấp truyền đi thông qua trường hấp dẫn, không có màn chắn đối với trường hấp dẫn. Vận tốc truyền tương tác hấp dẫn là rất lớn nhưng có giới hạn (bằng vận tốc ánh sáng) Lực hấp dẫn – thuyết hấp dẫn Anhstanh Đặc điểm nổi bật: Lực hấp dẫn tỷ lệ với khối lượng h ấp d ẫn của vật. Khối lượng hấp dẫn bằng khối lượng quán tính (TN độ chính xác Nguyên lý tương đương Anhstanh: HQC đứng yên trong trường hấp dẫn hoàn toàn tương đương với HQC chuyển động với gia tốc thích hợp mà ko có trường hấp dẫn (có thể loại bỏ hoặc tạo ra trường hấp dẫn bằng HQC chuyển động với gia tốc thích hợp). Lực hấp dẫn – thuyết hấp dẫn Anhstanh Lực hấp dẫn bẻ cong Tia sáng (TN đã xác nhận). Sự hấp dẫn gắn liền với sự cong tia sáng, ko gian trong trường hấp dẫn là ko gian cong, ko tuân theo hình học Ơclit mà tuân theo hình học phi ơclit – hình học Lobasepxki). Sóng hấp dẫn: Có tồn tại lực hấp dẫn mà ko có nguồn khối lượng ko? Điều gì xẩy ra khi một quả cầu KL lớn đang đứng yên bị đấy ra xa với vận tốc cực lớn? Điều gì xẩy ra khi quả cầu ấy dao động? Lực điện từ Lực điện từ là gì? Những lực nào là lực điện từ? Vì sao lực điện từ là l ực phổ biến nh ất trong c ác l ực t ự nhi ê n ? Lực điện từ là gì? Là lực sinh ra do tương tác giữa các hạt cơ bản mang điện. Tương tác đó truyền đi thông qua trường điện từ. Tên gọi là “lực điện từ”. L ực điện từ cơ sở * Tương tác tĩnh điện: đối với điện tích điểm tuân theo định luật Culong (so sánh lực Culong với lực vạn vật hấp dẫn về hướng, độ lớn, tính phổ biến). Tương tác từ: là tương tác giữa các hạt mang điện chuyển động; tuân theo định luật Ampe (so sánh lực từ và lực điện về các thông số phụ thuộc, tính xuyên tâm, cường độ, vai trò trong tự nhiên và trong kỹ thuật?). Tương tác điện truyền đi thông qua điện trường và tương tác từ truyền thông qua từ trường. Nguồn gốc và tính chất của điện trường và từ trường? Liên quan giữa điện trường và từ trường? Trường điện từ là gì? Biểu hiện của lực điện từ Lực Van der Walls Lực hoá học Lực căng mặt ngoài Lực đàn hồi Lực ma sát Lực cơ bắp Vì sao lực điện từ lại là lực tự nhiên phổ biến nhất? Sự hiện diện phổ biến của điện tích âm (electron), dương (hạt nhân) trong cấu trúc nguyên tử của mọi vật. Lực điện từ ko những phụ thuộc khoảng cách mà còn phụ thuộc tốc độ chuyển động của các điện tích. Khi gia tốc một vật mang điện xuất hiện sóng điện từ; tương tác còn phụ thuộc gia tốc. Trong các khối vật chất lực điện từ chiếm ưu thế (lực hấp dẫn quá yếu, lực hạt nhân chỉ tác dụng ở k/c bên trong hạt nhân). 1.3 Lực thường gặp trong DHVL Lực quán tính Lực hướng tâm Lực đẩy Acsimet Lực căng sợi dây Phản lực Trọng lực Áp lực Lực ma sát Lực đàn h ồi Thảo luận: HV L àm r õ n ội h àm c ủa c ác kh ái ni ệm n ày . VD2. Nội dung dạy học của đề tài (N2 của đề tài Khối lượng) N2.1 Grap sự phát triển nội dung đề tài “khối lượng” trong toàn bộ chương trình VLPT N2.2 Tóm tắt nội dung dạy học đề tài “khối lượng” VLPT N2.2. Tóm tắt nội dung dạy học đề tài khối lượng Thuyết minh các nội dung kiến thức trong grap N2.1 như thế nào? VD3. Vị trí của đề tài trong cấu trúc chương trình (áp dụng cho đề tài “năng lượng”) VD3. Vị trí của đề tài trong cấu trúc chương trình (áp dụng cho đề tài “năng lượng”) Vật l ý phổ thông Vật l ý THCS V òng 1 V òng 2 Cơ L6 Nhiệt L6 Điện L7 Quang L7 Âm L7 Cơ L8 Nhiệt L8 Điện L9 Quang L9 BTNL Vật l ý THPT Cơ L10 Nhiệt L10 Điện L11 Quang L11 D Đ&SL12 Quang L12 Hạt nhân Từ vi mô đến vĩ mô Công CH, công suất. Cơ năng. Chuyển hóa bảo toàn CN Nhiệt năng. Nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt. Năng suất tỏa nhiệt. Bảo toàn NL trong quá trình Cơ, Nhiệt. Động cơ nhiệt. Công, công suất. Động năng. Thế năng. BT cơ năng Nguyên lý I,II NĐLH Động cơ nhiệt, máy làm lạnh Công suất điện. Điện năng. Công của dòng điện. ĐL Jun-Lenxo Năng lượng, chuyển hóa NL. ĐLBTNL. Sản xuất điện năng: nhiệt điện, thủy điện, phong điện, điện mặt trời, điện hạt nhân Năng lượng điện trường. Điện năng. Năng lượng từ trường NL DĐ, công suất điện xoay chiều NLHN VD4. về N4. PPDH một số bài học điển hình về đề tài theo định hướng dạy học tập trung vào người học, áp dụng cho đề tài 6 Bài học xây dựng định luật V ật l ý ( Đ L B ô il ơ – M ar ioot) Bài học xây dựng khái niệm VL (L ực đà n h ồi c ủa l ò xo) Bài học về ứng dụng kỹ thuật của vật lý: m áy bi ến áp Định hướng thiết kế bài học Xác định mục tiêu DH theo tiếp cận hướng vào người học (tiếp cận đầu ra) Xây dựng tiến trình bài học theo tinh thần DHGQVDD, ưu tiên PPTNVL Thiết kế các hoạt động chính để thực hiện mục tiêu DH, tăng cường hoạt động đa dạng của HS Sử dụng phối hợp các phương tiện DH truyền thống và hiện đại Xác định mục tiêu dạy học theo bậc nhận thức Bloom Cám ơn sự chú ý theo dõi của các bạn, chúc các bạn thực hiện tốt dự án của nhóm theo đúng kế hoạch. Có khó khăn gì trao đổi qua Email cô Phú Phudhvinh@gmail.com
File đính kèm:
- de_tai_chien_luoc_day_hoc_vat_ly_o_truong_pho_thong.ppt