Đề tài Giáo dục môi trường qua môn Địa lí lớp 11
MỤC LỤC
Trang
A. Phần chung 3
B. Nhiệm vụ và yêu cầu của đề tài 4
C. Phạm vi và giới hạn của đề tài 4
D. Nội dung và đánh giá 4
I. Dàn ý chính 4
II. Nội dung dề tài
1. Loại bài kiến thức môi trường được lồng ghép thành 1 mục, 1 ý trong bài học. 4
2. Loại bài kiến thức môi trường được tích hợp vào kiến thức địa lí 9
III. Kết luận 11
Tài liệu tham khảo 12
Sự bùng nố dân số, sự phát triển kinh tế vượt bậc lại gây ra vấn đề toàn cầu thứ hai. Chúng ta cùng tìm hiểu phần II. I. Dân số : 1. Bùng nổ dân số - Dân số trên thế giới tăng nhanh, 6477 triệu người năm 2005. - Sự bùng nổ dân số trên thế giới hiện nay chủ yếu ở những nước đang phát triển. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển. - Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn. - Dân số nhóm đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển đang có xu hướng chững lại. - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống. 2. Già hoá dân số Dân số thế giới ngày càng già đi. a. Biểu hiện : - Tỉ lệ trên 15 tuổi ngày càng thấp, tỉ lệ trên 65 tuổi ngày càng cao, tuổi thọ ngày càng tăng. - Nhóm nước phát triển có cơ cấu dân số già. - Nhóm nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. b. Hậu quả : - Thiếu lao động. - Chi phí phúc lợi cho người già lớn. HĐ 2 : Cá nhân/ Cả lớp - Yêu cầu HS ghi vào mảnh giấy tên các vấn đề môi trường toàn cầu mà các em biết. Sau đố một số em đọc cho cả lớp nghe, đồng thời GV ghi lên bảng.Khi thấy danh mục vừa phù hợp với các vấn đề môi trường trong SGK, Gv dừng lại và yêu cầu HS sắp xếp các vấn đề theo nhóm. HĐ 3 : Cặp Bước 1 : Từng cặp HS nghiên cứu SGK, kết hộ với hiểu biết bản thân, hoàn thành phiấu học tập số 1. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trả lời. Bước 3: GV kết luận và nhấn mạnh tính nghiêm trọng của các vấn đề về môi trường trên phạm vi thế giới. ? Thế giới đã có những hành động gì đẻ bảo vệ môi trường? GV kết hợp làm rõ câu hỏi 2 ( cuối bài ) II. Môi trường : ( Thông tin phản hồi phiếu học tập ) 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn. 2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương. 3. Suy giảm đa dạng sinh học. HĐ 4: Cả lớp ? Em hãy kể 1 vài thông tin mới nhất về nạn khủng bố và hoạt động kinh tế ngầm của một vài nước trên thế giới. - HS suy nghĩ, trả lời. - GV thuyết trình về chủ nghĩa khủng bố, hoạt động kinh tế ngầm. - GV nhấn mạnh sự cấp thiết phải chống chủ nghĩa khủng bố, các hoạt dộng kt ngầm. III. Một số vấn đề khác: - Nạn khủng bố đã xuất hiện trên toàn thế giới - Các hoạt động kinh tế ngầm đã trở thành mối đe doạ đối với hoà bình và ổn định thế giới. 4. Củng cố : ? Tại sao nói chống khủng bố không phải là việc riêng của chính phủ, mà còn là nhiệm vụ của mỗi cá nhân? - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài. 5. Dăn dò: - Làm bài tập 2 và 3 trong SGK - Sưu tầm các tài liệu liên quan đến các vấn đề môi trường toàn cầu. V. Phụ lục : 1. Phiếu học tập : Dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân, trao đổi và hoàn thành phiếu học tập sau: Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu Suy giảm tầng ô dôn Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương Suy giảm đa dạng sinh học 2. Thông tin phản hồi Một số vấn đề môi trường toàn cầu Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp Biến đổi khí hậu toàn cầu - Trái đất nóng lên - Mưa axit. - Khí CO2 tăng-> hiệu ứng nhà kính - Chủ yếu từ ngành sản xuất điện và các ngành CN sử dụng than đốt. - Băng tan - Mực nước biển tăng-> ngập 1 số vùng đất thấp. - ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt, sản xuất. - Cắt giảm lượng CO2, NO2, SO2, CH4 troóngản xuất và sinh hoạt. Suy giảm tầng ô dôn Tầng ôdôn bị thủng và lỗ thủng ngày càng lớn. Hoạt động CN, sinh hoạt -> 1 lượng khí thải lớn trong khí quyển. ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng, sinh vật thuỷ sinh. Cắt giảm lượng CFCs trong sản xuất và sinh hoạt. Ô nhiễm nguồn nước ngọt,biển và đại dương - Ô nhiễm nghiệm trọng nguồn nước ngọt. - Ô nhiễm biển - Chất thải CN, NN và sinh hoạt - Việc vận chuyển dầu và các sản phẩn từ dầu - Thiếu nguồn nước sạch - ảnh hưởng đến sức khoẻ - ảnh hưởng đến SV thuỷ sinh - Tăng cường xây dựng các nhà máy xử kí chất thải. - Đảm bảo an toang hàng hải Suy giảm đa dạng sinh học Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Khai thác thiên nhiên quá mức. - Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nguyên liệu,... - Mất cân bằng sinh thái - Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên. 2. Loại bài kiến thức môi trường được tích hợp vào kiến thức địa lí Trong chương trình Địa lí 11 có nhiều kiến thức giáo dụ môi trường được tích hợp trong kiến thức địa lí.Có được những kiến thức này phải trên cơ sở GV quan tâm, lưu ý đến việc kết hợp, bố xung, thêm vào một cách linh hoạt, khéo léo những kiến thức môi trường. Kiến thức môi trường ở đây thường liên quan đến những hậu quả của việc phát triển dân số, phát triển kinh tế,...Hoặc những đường lối chính sách, biện pháp của các nhà nước khác nhau đén việc bảo vệ môi trường và những thành tựu của việc làm này. Ta có thể lấy một loạt các ví dụ sau : Bài 1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. - Mục II: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước. Những kiến thức môi trường được tích hợp vào mục này là + Sự gia tăng dân số quá nhanh ngoài việcngoài viêc gây nên những sức ép về kinh tế, giáo dụ... còn làm môi trường bị ô nhiễm, thay đổi không có lợi.Đó là nguồn gốc của những vấn đề mang tính toàn cầu. + Nền kinh tế của những nước đang phát triển phụ thuộc nhiều vào nền nông nghiệp đã dẫn tới việc khai thác đất đai mạnh mẽ nhưng không hợp lí, thiếu khoa học, đã làm cho đất giảm dộ phì, xấu đi, dặc biệt là một số nước khu vực nhiệt đới Châu á, Châu Phi. - Mục III: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại Kiến thức môi trường ở đây là "sự thay thế giảm bớt việc sử dụng các nguồn năng lượng, nguyên vật liệu truyền thống"đã làm giảm sự ô nhiễm, sự phá hoại môi trường nguyên nhân là do sự giảm các chất thải do sử dụng than đá, dầu mỏ,khí đốt.Để có sức thuyết phục, GV cần nêu ra những con số do các chất thải, bụi, khói ... từ các nhà máy điện, các loại động cơ ô tô, xe máy ... trên thế giới và Việt Nam. Bài 4 : Một số vấn đề của châu lục và khu vực Tiết 1: Một số vấn đề của Châu Phi Kiến thức môi trường nên đề cập ở phần này là : + Sự bùng nổ dân số ở đây vẫn tiếp diễn mạnh mẽ. Điều đặc biệt là do nguồn gốc chiến tranh và dân số phát triển quá nhanh dẫn tới xã hội gạư nhiều khó khăn, trong đó môi trường bị phá huỷ ở nhiều nơi gây nên bệnh tật nhiều, đặc biệt là khu vực còn tồn tại các loại dịch bệnh gây nên hiện tượng chết hàng loạt như bệnh dịch tả, bệnh AIDS ... + Đây là châu lục nghèo nhất thế giới, trên 2/3 dân số sống nhờ nông nghiệp. Vì vậy việc canh tác chủ yếu theo hình thức quảng canh, hơn nữa khí hậu châu Phi mấy thập niên gần đây bị hạn hán, do đó môi trường canh tác nông nghiệp bị phá huỷ nghiêm trọng, làm cho đất bặc màu... Bài 8: Liên Bang Nga Kiến thức môi trường cần được tích hợp ở bài này trong các trường hợp sau: + Khi dạy về điều kiện tự nhiên và dân cư, cần nhấn mạnh đến vị trí lớn lao của rừng Taiga ở nước này. Đay là 1 trong 2 lá phổi xanh của thế giới, có tác dụng điều hoà khí hậu thế giới, nếu không có hoặc bị phá hoại sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khí hậu thế giới. + Nước Nga là đất nước rộng lớn nhất thế giới, dân số không quá đông nên việc sử dụng đất đai với cường độ không lớn, nên đất đai, điều kiện tự nhiên ít thay đổi theo hướng không có lợi. + Tuy vậy, nước Nga cũng để xảy ra những vụ việc làm ô nhiễm môi trường như các vụ rò rỉ ống dẫn dầu, vụ rò rỉ nhà máy điện nguyên tử Chécnôbưn đây là thảm họa của đất nước này, không những đã làm chết người mà còn gây ô nhiễm một vùng rộng lớn và ảnh hưởng lâu dài. Kiến thức này được tích hợp khi giảng về ngành năng lượng nước Nga. Bài 10: Cộng hoà nhân dân Trung Hoa Trong bài này kiến thức về môi trường cần được tích hợp là: + Hiện tượng sa mạc hoá ngày càng phát triển mạnh ở 1 số vùng của Trung Quốc. Nguyên nhân do khai thác tự nhiên không hợp lí nên khí hậu thay đổi ( các đợt gió cát mạnh đã tiến gần đến ngoại ô Bắc Kinh - Về phía Tây Bắc ) ... + Một số vùng hay mưa lớn, gây nên những khó khăn choviệc bảo vệ môi trường ( Bắc Kinh, Thượng Hải...) Những khu vực còn lại như : Mĩ La Tinh, Tây Nam á và Trung á, Đông nam á ..., Các quốc gia còn lại như : Hoa Kì, Nhât Bản, Ô-xtrây-li-a ...cũng trên cơ sở phát hiện các kiến thức có liên quan đến kiến thức môi trường, đều có thể tích hợp được nhưng nói chung là với chức năng của kiến thức môi trường là làm rõ, cụ thể hoá những kiến thức địa lí. III. Kết luận: Giáo dục môi trường có ý nghĩa rất quan trọng trong việc đào tạoh thế hệ trẻ. Địa lí là 1 trong các môn học có nhiều khả năng giáo dục môi trường cho HS, vì vậy trong quá trình giảng dạy tôi cũng đã lồng ghép các kến thức giáo dục môi trường vào những bài giảng có nội dung phù hợp. Việc đưa các phương pháp giáo dục môi trường vào hoàn cảnh cụ thể của trường THPT Trần Nhật Duật ( Phân hiệu Cảm Ân ) còn gặp nhiều khó khăn. Việc sử dụng các phương tiện trực quan như : băng hình, video, phim ảnh...vẫn chưa được áp dụng. Tuy vậy, qua các bài giảng cụ thể HS đẫ có những hiểu biết nhất định về môi trường, có ý thức, thái độ, hành vi tốt đối với môi trường, các em cũng đã có được một số kĩ năng và biện pháp bảo vệ môi trường thông thường để áp dụng ở địa phương nơi các em sinh sống. Giáo dục môi trường ở trường THPT không chỉ có thể áp dụng với môn Địa lí mà có thể áp dụng với nhiều môn học khác. Đã dến lúc "Mỗi GV phải trử thành một nhà giáo dục môi trường để giảng dạy các môn trong nhà trường" ( GS.TS Vũ Ngọc Hải ) Tài liệu tham khảo 1. Môi trường khí hậu thay đổi - mối hiểm hoạ toàn cầu. Lê Huy Bá 2. Môi trường sống và con người Nguyễn Đình Khoa 3. Giáo dục bảo vệ môi trường trong nhà trường phổ thông Nguyễn Dược 4. SGV Địa lí 11 Lê Thông 5. Giới thiệu giáo án Địa lí 11 Nguyễn Hải Châu - Phạm Thị Sen Nhận xét, đánh giá
File đính kèm:
- Sang kien kinh nghiem.doc