Đề tài Lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của khu vực đồng bằng Sông Cửu Long trong sản xuất lúa
Phân tích lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của khu vực đồng bằng sông Cửu Long
Lợi thế so sánh
Lợi thế cạnh tranh
Thực trạng phát triển sản xuất lúa khu vực đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
Phân bố
Những khó khăn trong sản xuất lúa của khu vực ĐBSCL
Một số giải pháp khắc phục khó khăn
QUẢN TRỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI K10MÔN HỌC: ĐỊA LÝ KINH TẾGIẢNG VIÊN: DƯƠNG THỊ ÁI NHITỔ 4LỢI THẾ SO SÁNH VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH CỦA KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TRONG SẢN XUẤT LÚADIỄN ĐÀN CUỘC GẶP CẤP CAO Á – ÂU( ASEAM – ASIA EUROPE SUMMIT MEETING)Phân tích lợi thế so sánh và lợi thế cạnh tranh của khu vực đồng bằng sông Cửu LongLợi thế so sánhLợi thế cạnh tranhThực trạng phát triển sản xuất lúa khu vực đồng bằng sông Cửu LongDiện tíchNăng suấtSản lượngPhân bốNhững khó khăn trong sản xuất lúa của khu vực ĐBSCLMột số giải pháp khắc phục khó khăn1. LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ SO SÁNH CỦA KHU VỰC ĐBSCL1. LỢI THẾ CẠNH TRANH VÀ LỢI THẾ SO SÁNH CỦA KHU VỰC ĐBSCL BiÓn ®«ngVÞnh th¸i lanCam pu chia§«ng nam béĐBSCL là ĐB châu thổ lớn nhất nước ta Lợi thế so sánh- Nhờ sông Mekong, mỗi năm được bồi đắp từ 150-200 triệu tấn phù sacó tới 1.2 triệu ha đất phù sa- Khí hậu cận xích đạo- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịtLợi thế cạnh tranh Có truyền thống,kinh nghiệm trong sản xuất lúa Có trình độ thâm canh và trình độ kỹ thuật tương đối tốt Áp dụng khoa học – kỹ thuật vào sản xuất lúa, Ứng dụng nhanh thành tựu nghiên cứu giống mới đưa vào sản xuất Đầu tư về thủy lợi Sự sáng tạo của nông dân Có nguồn lao động khá dồi dàoVới những thế mạnh nêu trên, ĐBSCL đã phát triển sản xuất lúa như thế nào?§BSCL lµ vïng träng ®iÓm trång lóa lín nhÊt níc taDiện tích lúa hằng năm đạt khoảng 3.7 – 3.9 triệu ha, chiếm 51% diện tích của cả nướcĐBSCL có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất trong nướcĐơn vị: nghìn ha1995200020052009ĐB sông Cửu Long40.242.350.452.9Đb sông hồng42.153.653.958.8Cả nước36.942.448.952.3Bảng: Năng suất lúa của ĐBSCL so với ĐBSH và cả nướcĐBSCL có năng suất lúa khá caoĐơn vị:Tạ / ha`BQLT trªn ®Çu ngêiBQLT (kg/ng)1066.3432NĂM 2002ĐB SCLCẢ NƯỚCNămCảnướcĐB sôngCửu Long1986300,8516,51988307,3535,31989331,0631,21996387,7864,31999448,01012,3Bình quân lương thực đầu người cao gần gấp 3 lần so với cả nướcBảng 1: Diện tích lúa đồng bằng sông Cửu Long từ năm 1995-2009 (đơn vị: nghìn ha)199520002005200720082009Long An327.5453.1429.3428.4457463.6Tiền Giang269.3282.4251.92446.8244.9246.4Bến Tre92.7101.683.579.779.281.1Trà Vinh169.3237232.4224226.9231.9Vĩnh Long206208.6203.1158.3177.4176.7Đồng Tháp361408.4467.7447.1468.1450.8An Giang391464.4529.7520.3564.5557.2Kiên Giang380547595.8582.9609.2622.1Cần Thơ401413.4232207.9218.6208.8Hậu Giang250238228.4189.3202.9161.2Sóc Trăng275.6370.4321.6325.4322.3334.6Bạc Liêu130217.3141.3149.9155166.5Cà Mau187.1248.2109.6123.1132.9142Bảng 5:Sản lượng lúa các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long(1995-2007) (đơn vị: Tấn)19952000200520062007Long An1015.81573.31934.21769.41950.6Đồng Tháp1616.51878.52606.52404.92545.4An Giang1892.52177.73141.62923.23099.4Tiền Giang1191.61301.11303.21214.31306.6Vĩnh Long861.6941973932.3811.1Bến Tre319.3357.3341.4332.5304.8Kiên Giang1462.42284.32944.32744.32977.4Cần Thơ1710.71882.81233.711531131.6Hậu Giang1109.21062.8875.6Trà Vinh647.4944.71028.81009.8929.8Sóc Trăng1088.116181634.21602.21602.5Bạc Liêu494.3893.5661.5677.2682.2Cà Mau531.5850.5386.9403.3420.1Biến đổi khí hậu ngày càng khốc liệtXâm nhập mặn khá trầm trọng: Diện tích trồng lúa sẽ bị giảm đi đáng kểNhững vùng đất trũng, thấp bị nhiễm phèn, chuaThiếu nước ngọt phục vụ tưới tiêuLũ không về sẽ làm giảm lượng phù sa bồi đắp cho vùngNguy cơ xuất hiên bão trái mùaThiếu các giống lúa năng suất cao, thiếu nguồn cung cấp giống tốtMức đầu tư cho nông nghiệp giảmGiá cả thị trường bấp bênhNhiều nông dân vẫn chưa tiếp cận được với các thành tựu kỹ thuật và cơ giới hóa nông nghiệp NHỮNG KHÓ KHĂN TRONG SẢN XUẤT LÚA CỦA ĐBSCLMột số giải pháp khắc phục khó khăn * Ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ trong chọn giống * Áp dụng các giải pháp kỹ thuật sản xuất lúa thích hợp * Tổ chức sản xuất và xây dựng kinh tế hợp tác * Phát triển thị trường lúa gạo thông qua nghiên cứu chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo và xây dựng thương hiệu gạo Việt Nam * Quan tâm đến các chính sách, giải pháp đầu tư vốn và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật
File đính kèm:
- san xuat lua o DBSCL.ppt