Đề tài Nhóm đất mặn

Khái quát chung

Phẫu diện đất

Cảnh quan

Diện tích

Phân bố

Tính chất

Phân loại

Kết luận chung

Thuận lợi

Khó khăn

 

ppt27 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nhóm đất mặn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài tập địa lý tự nhiên Việt Nam 
Giảng viên: 
 Ts.Đào Ngọc Hùng 
Nhóm thực hiện : 
 1.Nguyễn Thị Thùy Dương 
 2.Trương Thị Thu Hương 
 3.Hạ Thị Thùy Linh 
 4.Nguyễn Thị Diệu Ngọc 
 5.Lương Thị Hải Yến 
Đề tài : Nhóm đất mặn 
Các vấn đề trình bày : 
Khái quát chung 
Phẫu diện đất 
Cảnh quan 
Diện tích 
Phân bố 
Tính chất 
Phân loại 
Kết luận chung 
Thuận lợi 
Khó khăn 
I.Khái quát chung 
1.Phẫu diện đất 
Đất màu xám thẫm đến màu đen, thành phần cơ giới nặng , nhất là ở Nam Bộ. 
Trong phẫu diện thường gặp nhiều vỏ ốc và xác hữu cơ chưa phân hủy triệt để . 
2.Cảnh quan . 
Có nhiều thành phần sinh vật rất phong phú và đa dạng . 
Tùy thời gian chịu anh hưởng của nước biển mặn và hệ sinh thái thực vật bên trên nên ta có rừng mắm , đước , vẹt ở Cà Mau. Rừng trang, sú , vẹt , bần ở Hải Phòng và Quảng Ninh. 
3.Diện tích : 
 Đất mặn chiếm 970.000 ha, chiếm khoảng 1,24% diện tích đất tự nhiên. 
4.Phân bố : 
Đất mặn phân bố dọc ven biển từ Bắc tới Nam. 
Ở đồng bằng Bắc Bộ: Đất mặn phân bố nhiều nhất ở khu vực ven biển Hà Nam, Ninh Bình . 
Ở đồng bằng Nam Bộ: Đất mặn tập trung nhiều nhất ở các tỉnh Hậu Giang, Tiền Giang, Cà Mau. 
5.Tính chất : 
Đất chứa nhiều muối . 
Đặc tính cơ bản phân biệt đất mặn với các đất khác là nồng độ muối , chủ yếu là muối Cl , trừ tầng tích tụ xác sú vẹt do lưu huỳnh nhiều nên sulfat có thể chiếm ưu thế . 
Trị số pH : 6,0 – 7,5. Tỉ lệ thuận với nồng độ muối . 
Để xác định độ mặn nhiều hay ít người ta dựa vào nồng độ muối và nồng độ Cl trong đất . 
Độ mặn 
Tỉ lệ muối hòa tan (%) 
Nồng độ Cl (%) 
Rất mặn 
> 1,0 
> 0,25 
Mặn nhiều 
0,5 - 1,0 
0,15 - 0,25 
Mặn trung bình 
0,25 - 0,5 
0,05 - 0,25 
Mặn ít 
< 0,25 
< 0,05 
6.Phân loại . 
 Đất mặn gồm những loại sau : 
Đất mặn sú vẹt đước . 
Đất mặn nhiều . 
Đất mặn trung bình và ít . 
a.Đất mặn sú vẹt đước : 
Diện tích : 447.000 ha chiếm 1,42%. 
Đặc điểm : - Đây là loại đất mặn dưới rừng cây ngập mặn . 
 - Tỉ lệ muối hòa tan trên 1% riêng Cl là 0,25%. 
 - Đất mới hình thành nên còn nhão . 
Phân bố : 
Miền Bắc : Ta thấy tập trung ở duyên hải Quảng Ninh , Hải Phòng dưới rừng trang , sú , vẹt , bần . 
Miền Trung : Nhiều đất cát , ít thuận lợi , chỉ có những đốm nhỏ . 
 Miền Nam: Tập trung từ cửa sông Đồng Nai tới Rạch Giá , điển hình nhất là đất rừng mắm , đước , vẹt ở Cà Mau. 
Hướng sử dụng cải tạo : Bảo vệ rừng ngập mặn và khai thác tài nguyên hải sản như tôm , cua , cá . Hoặc đánh bắt và khoanh nuôi . 
b.Đất mặn nhiều : 
Diện tích : > 130.000 ha. 
Đặc điểm : - Tỉ lệ muối hòa tan trên 1%. 
 - Nồng độ Cl trên 0,25% . 
 - Chứa nhiều chất dinh dưỡng , nhiều sét => thành phần cơ giới nặng và sâu. 
Phân bố : tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long > 100.000 ha. 
Hướng sử dụng và cải tạo : thau chua rửa mặn , tạo thành các ô trũng nuôi tôm, cua, thả cá . 
c. Đất mặn trung bình và ít : 
Diện tích : > 730.000 ha. 
Đặc điểm : - Nồng độ Cl thấp . 
 - Đất có phản ứng trung tính , ít chua, lượng mùn đạm , lân trung bình . 
Phân bố : tập trung ở Đồng bằng Sông Cửu Long: 80% diện tích . 
Hướng sử dụng và cải tạo : sử dụng nước thủy triều vào nuôi trồng thủy sản nước mặn , nước lợ . Hiện tại vẫn trồng hai vụ lúa . 
Một số hình ảnh liên quan: 
II. Kết luận chung: 
Thuận lợi : 
Có tiềm năng phát triển du lịch và nuôi trồng thủy hải sản . 
Góp phần làm đa dạng hệ sinh thái . 
2. Khó khăn: 
Trước khi sử dụng cần phải cải tạo đất để phù hợp với mục đích sử dụng . 
Tỉ lệ đất nhiễm mặn nhiều khó khăn cho sản xuất nông nghiệp . 
Tài liệu tham khảo 
Địa lý tự nhiên Việt Nam 1 - Đặng Duy Lợi ( Chủ biên) 
Địa lý tự nhiên Việt Nam – Vũ Tự Lập 
 Internet 
Át lát Việt Nam 

File đính kèm:

  • pptde_tai_nhom_dat_man.ppt
Bài giảng liên quan