Đề tài Quy trình sản xuất nem chua

Thịt lên men Đông Nam Á

Nham (xúc xích lên men Thái Lan) được biết như là một món ăn truyền thống của Thái Lan.

Nguyên liệu dùng làm Nham thường là thịt heo còn tươi, nguyên liệu thịt heo này sẽ được thái nhỏ rồi xay nhuyễn sau đó ướp với muối, potasium nitrate, gạo đã được làm chín và lên men lactic tự nhiên.

 

pptx33 trang | Chia sẻ: gaobeo18 | Lượt xem: 953 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Quy trình sản xuất nem chua, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
QUY TRÌNH SẢN XUẤT NEM CHUANỘI DUNG Nguyên LiệuII. Quy trình sản xuấtIII. Tổng quan về sản phẩmI.Chương 1. TỔNG QUAN VỀ SẢN PHẨM1.1. GIỚI THIỆU VỀ NEM CHUAThịt lên men Đông Nam Á Nham (xúc xích lên men Thái Lan) được biết như là một món ăn truyền thống của Thái Lan.Nguyên liệu dùng làm Nham thường là thịt heo còn tươi, nguyên liệu thịt heo này sẽ được thái nhỏ rồi xay nhuyễn sau đó ướp với muối, potasium nitrate, gạo đã được làm chín và lên men lactic tự nhiên.1.1. GIỚI THIỆU VỀ NEM CHUAGiới thiệu Nem chua Nem chua là một sản phẩm lên men truyền thống của Việt Nam, là món ăn đặc sắc rất được ưa thích. Đây là sản phẩm lên men lactic từ thịt không qua quá trình xử lý nhiệt. Các vùng sản xuất nem chua nổi tiếng như: - Miền Bắc: Nem Vẽ (Từ Liêm, Hà Nội), Nem Phủ Từ (Bắc Ninh).. - Miền Trung: Nem chua Đông Ba (Huế), Nem chua Chợ Huyện (Bình Định), Nem chua Ninh Hòa (Khánh Hòa) - Miền Nam: Nem Thủ Đức (Hồ Chí Minh), Lai Vung (Đồng Tháp), Tân Hưng (Tiền Giang), Giá trị dinh dưỡng của Nem Nem chua được xem là món ăn đặc sản đậm đà hương vị quê hương. Quá trình chín của nem chua không qua phương pháp xử lý nhiệt, nên phần lớn các chất dinh dưỡng quý trong thịt như vitamin, các axit amin hòa tan không bị mất đi.Thành phần dinh dưỡngĐơn vị100g ăn đượcNăng lượngKcalo1410H2OG68.0ProteinG21.7Glucid tổng sốG4.3LipidG3.7Canximg24.0Photphomg78.01.1. GIỚI THIỆU VỀ NEM CHUA1.1. GIỚI THIỆU VỀ NEM CHUAXu hướng tương lai1.2. GIỚI THIỆU VỀ VI KHUẨN LACTICStreptococcus thermophilusLeuconostoc mesenteroidesLactobacillus plantarumPediococcus pentosaceusBifidobacterium 1.2. GIỚI THIỆU VỀ VI KHUẨN LACTICMột số ứng dụng của vi khuẩn lactic trong chế biến và bảo quản thực phẩm: Chế biến các sản phẩm sữa Sản xuất bánh mỳ đen Ủ thức ăn gia súc Muối chua rau quả1.3. VI SINH VẬT KHỞI ĐỘNG QUÁ TRÌNH LÊN MEN THỊT Vi sinh vật khởi động cho quá trình lên men thịt cần có các đặc tính sau đây:Cạnh tranh được với các vi sinh vật trong môi trường thịt.Sản sinh acid trong sản phẩm thịt lên men.Khả năng tạo hương vị cho sản phẩm thịt lên menKhả năng sinh Bacteriocin và chất bảo quản sinh học.2.12.22.3Thịt heoPhụ liệuPhụ giaChương 2. NGUYÊN LIỆU2.1. THỊT HEO Giá trị dinh dưỡng Giá trị dinh dưỡng chính của thịt là nguồn protein ở mô cơ. Đó là loại protein hoàn thiện, chứa đủ 8 loại axit amin không thay thế (valin, leucin, isoleucin, methionin, threonin, phenylalanin, tryptophan và lysine) và có tỉ lệ cân đối. Thịt cung cấp các chất cần thiết cho cơ thể: sắt (Fe), đồng (Cu), photpho (P), magie (Mg) cùng một số các vitamin B1 (thiamin), B2 (riboflavin), PP (niacin), A...2.1. THỊT HEO Khả năng tạo gel Khi các phân tử bị biến tính tự tập hợp lại để tạo thành một mạng lưới protein có trật tự thì hiện tượng đó gọi là sự tạo gel. Khả năng tạo gel của protein chẳng những được sử dụng để tạo độ cứng, độ đàn hồi mà còn để cải biến khả năng hấp thụ nước, tạo độ dày, tạo lực liên kết giữa các tiểu phần cũng như để làm bền các nhũ tương.2.1. THỊT HEO Nguyên liệu thịt trong sản xuất nem chua Heo vừa mới giết mổ còn ở giai đoạn nóng, khả năng giữ nước của protein còn tốt vì protein chưa bị biến tính giúp cho quá trình tạo gel sau này diễn ra tốt hơn. Phần được sử dụng phải là thịt nạc đùi sau hoặc thịt mông, vì thịt nạc ở những bộ phận này vừa mềm, ít gân mỡ ảnh hưởng đến những biến đổi hóa sinh của nem trong quá trình chín tạo nên chất lượng nem. Nếu thịt lẫn mỡ sẽ ảnh hưởng đến khả năng tạo gel sau này. Đồng thời cũng giảm được thời gian xử lý nguyên liệu như lọc, quết nhanh hơn.2.1. THỊT HEO Biến đổi sinh hóa trong quá trình lên men thịt2.2. PHỤ LIỆU Da heo có giá trị dinh dưỡng thấp hơn thịt. Da heo được cấu tạo từ protein khung mạng. Đó là 2 protein: Colagen và elastin.Da heo Từ nguyên liệu da heo sau giết mổ, đem rửa sạch sau đó đem luộc chín, vớt ra rồi rửa lại bằng nước lạnh, cạo lông, hong gió, tách mỡ, cắt tạo hình. Da heo có màu vàng tự nhiên, không sử dụng thuốc tẩy. Da heo đã xử lý đóng vai trò như một chất độn, chất kết dính các phần tử trong mô cơ giúp định hình sản phẩm làm tăng giá trị cảm quan của nem chua, tăng độ giòn, dai...Đường Đường cát vàng và đường cát trắng là hai loại đường thường được sử dụng trong sản xuất nem chua Do tính háo nước nên đường giúp trạng thái liên kết gel của thịt thêm chặt. Lượng đường sử dụng làm tăng sự sản sinh ra acid lactic nhưng nếu quá nhiều thì sẽ ức chế vi sinh vật có lợi cho quá trình lên men.  Tiêu chuẩn của đường dùng cho chế biến thực phẩmCác chỉ tiêuYêu cầuHình dạngDạng tinh thể tương đối đều, tơi khô, không vón cụcMùi vịTinh thể cũng như dung dịch đường trong nước cất có vị ngọt, không có mùi lạMàu sắcTất cả các tinh thể đều trắng óng ánh. Khi pha trong dung dịch nước cất thì thu được dung dịch trong suốt2.2. PHỤ LIỆUMuối (NaCl) Muối ăn tạo vị mặn cho nem, ngoài ra còn ức chế vi sinh vật có hại gây hư hỏng cho sản phẩm và tăng tính hòa tan của protein giúp cải thiện khả năng liên kết gel cho sản phẩm. Muối sử dụng khoảng 20-30mg/kg thịt. Tiêu chuẩn của muối trong chế biến:Tên chỉ tiêuYêu cầuMàu sắcTrắng, trongMùiKhông có mùiVịDung dịch muối 5% có vị mặn thuần khiết, không có vị lạDạng bên ngoàiKhô ráo, tơi đều, trắng sạchCỡ hạt 1- 5 mmHàm lượng NaCl theo % lượng khô > 97%Hàm lượng chất không tan trong nước tính theo % khối lượng chất khô 80%Hàm lượng NaCl< 18%Sắt< 0,05%Gốc sulfat (SO42-)< 0,002%Ở Việt Nam, Viện dinh dưỡng quốc gia (Bộ Y Tế) cho phép sử sụng bột ngọt tối đa 6g/ngày.2.2. PHỤ LIỆUTỏi Thành phần chủ yếu trong tỏi là chất kháng sinh alicin C6H10OS2 là một hợp chất sulfur có tác dụng diệt khuẩn rất mạnh đối với các vi sinh vật như: Staphylococcus, Salmonella, Shigella Tỏi sử dụng trong nem gồm cả tỏi tươi xay và tỏi đã được phi vàng.2.2. PHỤ LIỆU Tiêu là một loại gia vị thường được sử dụng để tăng giá trị cảm quan cho sản phẩm. Thành phần hóa học của tiêu gồm tinh dầu, piperine, chavicine. Ngoài ra còn một số chất khác như cellulose và muối khoáng. Piperine có trong hạt tiêu từ 5-9%, có tính độc tố liều cao nhưng ít thì có tác dụng kích thích tiêu hóa và sát trùng, diệt ký sinh trùng. Chavicine làm cho tiêu có vị cay nóng.Tiêu2.2. PHỤ LIỆUỚt Cũng như tỏi, tiêu, ớt cũng là loại gia vị tạo cay, góp phần làm tăng giá trị cảm quan cho thực phẩm. Trong 100g ớt, có khoảng 91% nước, 1,3% protit, 5,7% glucide, 250mg vitamin C, 10mg β-caroten. Ngoài ra còn có vitamin K và một số chất khoáng. Tinh dầu capsaicin trong ớt tạo nên mùi thơm và cũng là chất tạo nên vị cay với nồng độ lớn. Ngoài ra ớt cũng có chứa chất kháng sinh thực vật.2.2. PHỤ LIỆUBao bì gói nemLá vôngLá ổiLá chùm ruột2.2. PHỤ LIỆUBao nilongLá chuốiBao bì gói nem2.2. PHỤ LIỆU2.3. PHỤ GIAMuối nitrite:Ổn định màu hồng tự nhiên khi gia nhiệt, tăng màu thịt. Tăng hương vị và cấu trúc cho sản phẩm. Kìm hãm sự oxi hóa Lipit. Làm chậm sự gia tăng mùi ôi của sản phẩm Liều lượng cho phép tối đa là 125ppm.2.3. PHỤ GIATari (chất ổn định polyphosphate): Làm tăng tính hòa tan của protein. Ức chế và ngăn chặn sự sinh trưởng của vi khuẩn StaphylococcLus, Streptococcus, Bacillus, Clostridium perfrigen... Tăng nhẹ vị mặn nhưng không làm thay đổi mùi vị của sản phẩm. Liều lượng cho phép: 9g/1kg nguyên liệu (tính theo P2O5)2.3. PHỤ GIAErythrosine: là chất màu tổng hợp, có màu đỏ anh đào. Được thêm vào thực phẩm để thay thế các màu sắc bị mất trong quá trình sản xuất hay làm cho thực phẩm trông bắt mắt hơn.Chương 3. QUY TRÌNH SẢN XUẤTLuộc chínRửa qua nước lạnhĐể ráoThịt heo nóng Da heo Lọc bỏ gân mỡXayƯớp gia vịTrộn đềuQuết nhuyễnVo viênÉp định hìnhGói bằng lá vongGói bằng lá chuốiLàm sạchSấy khôTách mỡLên men Sản phẩmỚt, tỏiTỏi xayTiêu nguyên hạtMuối, đường, bột ngọtDầu ănTỏi phi Phụ gia tạo màuCắt sợiQuy trình sản xuấtnem chuaYÊU CẦU SẢN PHẨMMàu sắc: Nem sau khi bóc ra có màu đỏ hồng. Lớp lá trong (lá vông, lá ổi hay lá chùm ruột) có màu hơi sẫm lại, lớp lá chuối bên ngoài ngã sang màu vàng xanh nhưng không bị khô.Hương vị: Nem chua có mùi hương đặc trưng của thịt chín, gia vị và lá gói, có vị chua vừa phải kết hợp với vị cay nồng của tiêu, tỏi, ớt. Đôi khi có thoảng mùi rượu, giấmCấu trúc sản phẩm: miếng nem chắc, hơi cứng, ăn vào thấy giòn, dai, không bở, không ướt bề mặt, cầm ráo tay, không bị mốc.Chỉ tiêu cảm quanYÊU CẦU SẢN PHẨMChỉ tiêu vi sinhChỉ tiêuCfu/100g sản phẩmTPC≤ 3.105Coliform≤50Shigella0Vibrio cholera0Clostridium botulinum0Escherichia coli≤ 3Staphylococcus aureus≤ 10Salmonella0 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men Thành phần nguyên liệu Hệ vi sinh vật Độ pH Nhiệt độ Độ yếm khí của môi trường Sự thủy phân protein Sự biến đổi màu sắc và hương thơmCám ơn các bạn đã theo dõi!Nhóm 7.	Nguyễn Hoàng Anh Kha	Nguyễn Thị Huyền Trang	Hồ Thị Diễm Chi	Lê Vũ 	Vũ Lê Cường	Nguyễn Thị Nhã 

File đính kèm:

  • pptxQUY TRINH SAN XUAT NEM CHUA.pptx
Bài giảng liên quan